A. 1,568.
B. 0,784.
C. 0,224.
D. 0,112.
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Đun nóng dd thu được lại thấy xuất hiện kết tủa → CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo 2 muối
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Đổi số mol các chất và tính toán theo 2 PTHH trên
Giải chi tiết:
Đun nóng dd thu được lại thấy xuất hiện kết tủa → CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo 2 muối
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
nCa(OH)2 = 4.0,01 = 0,04 (mol)
nCaCO3 = 1 : 100 = 0,01 (mol)
Theo PTHH (1): nCO2(1) = nCa(OH)2 (1) = nCaCO3 = 0,01 (mol)
→ nCa(OH)2 (2) = ∑ nCa(OH)2 - nCa(OH)2 (1) = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)
Theo PTHH (2): nCO2(2) = 2nCa(OH)2 (2) = 2.0,03 = 0,06 (mol)
→ ∑ nCO2(1)+(2) = 0,01 + 0,06 = 0,07 (mol)
→ VCO2(đktc) = 0,07×22,4 = 1,568 (lít)
Cho hình vẽ mô tả quá trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi màu của nó trong thí nghiệm là
Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl ?
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohi đric.
- Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1 gam và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam bột kẽm và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do