Hòa tan hoàn toàn 5,76 gam Mg trong 300 ml dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư (lượng axit ban đầu đã lấy dư 10% so với lượng cần cho phản ứng), thu được dung dịch X và 0,896 lít một chất khí Y duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 37,12 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bài toán kim loại tan hết trong HNO3
=> Công thức giải nhanh: nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
Giải chi tiết:
nMg = 5,76: 24 = 0,24 mol = nMg(NO3)2
mrắn = mMg(NO3)2 + mNH4NO3(nếu có)
=> nNH4NO3 = 0,02 mol
nkhí = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
Bảo toàn e: 2nMg = x.nkhí + 8nNH4 => x = 8 (N2O)
nHNO3 pứ = 10nN2O + 10n NH4NO3 = 0,6 mol
Do lượng đã lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng nên ta có: nHNO3 bđ = 0,6 + 0,6.10% = 0,66 mol
=> CM(HNO3) = 0,66 : 0,3 = 2,2 M
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04g H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Tên gọi của X là
Tiến hành thí nghiệm các chất X, Y, Z, T. Kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiếm |
Có màu tím |
Y |
Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đung nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho 1,5 gam X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
Cho 1,8 gam glucozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.
(b) Fructozo và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Saccarozo và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(e) Xenlulozo và saccarozo đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
Hợp chất X là một saccarit, trong tự nhiên nó là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Trong công nghiệp, nó được sử dụng để chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
Thêm vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, thêm tiếp vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây đúng?
Trong phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số nguyên, có tỉ số tối giản):
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số của HNO3 là
Đốt cháy 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 36,2 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, cho lượng dư chất nào sau đây vào dung dịch sẽ thu được dung dịch chỉ chứa FeSO4?
Glucozo không phản ứng với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?
Cation R2+ có cấu hình e: 1s22s22p6. R là nguyên tố nào sau đây?
Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?