A. 17,6%
B. 14,7%
C. 5,4%
D. 16,7%
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Từ lượng P2O5 tính được lượng H3PO4 tạo thêm → mH3PO4 mới = mban đầu + mtạo thêm
- Tính lại khối lượng dung dịch H3PO4 sau phản ứng: m dd sau pư = mdd ban đầu + mP2O5
Giải chi tiết:
mH3PO4 ban đầu = 250.(9,8/100) = 24,5 gam
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
0,1 → 0,2 mol
→ mH3PO4 mới = 24,5 + 0,2.98 = 44,1 gam
Mặt khác, áp dụng BTKL: mdd sau phản ứng = mdd ban đầu + mP2O5 = 250 + 14,2 = 264,2 gam
Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là: C% H3PO4 = = 16,7%
Trong các phản ứng sau:
1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4;
2) 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O;
3) 2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl;
4) 3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NH4NO3;
5) 2NH3 → N2 + 3H2;
Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là