A. 0,672.
B. 0,896.
C. 0,504.
D. 0,784.
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
- Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng HNO3 dư thu được NO2 và NO.
Tóm tắt: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2, NO2, NO, H2O
QT cho e: Cu → Cu2+ + 2e
QT nhận e: N+5 + 1e → N+4 ; N+5 + 3e → N+2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 2nCu (1)
- Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp NO2 và NO tác dụng với O2 dư sau đó cho tác dụng với H2O:
Tóm tắt: NO, NO2 + O2 dư → NO2, O2 dư → HNO3
QT cho e: N+4 → N+5 + 1e; N+2 → N+5 + 3e
QT nhận e: O2 + 4e → 2O-2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 4nO2 pư (2)
Từ (1) (2) → 2nCu = 4nO2 → Phương trình ẩn V. Giải tìm được V
Giải chi tiết:
- Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng HNO3 dư thu được NO2 và NO.
Tóm tắt: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2, NO2, NO, H2O
QT cho e: Cu → Cu2+ + 2e
QT nhận e: N+5 + 1e → N+4 ; N+5 + 3e → N+2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 2nCu (1)
- Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp NO2 và NO tác dụng với O2 dư sau đó cho tác dụng với H2O:
Tóm tắt: NO, NO2 + O2 dư → NO2, O2 dư → HNO3
QT cho e: N+4 → N+5 + 1e; N+2 → N+5 + 3e
QT nhận e: O2 + 4e → 2O-2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 4nO2 pư (2)
Từ (1) (2) → 2nCu = 4nO2 → → V = 0,896 lít
Trong các phản ứng sau:
1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4;
2) 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O;
3) 2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl;
4) 3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NH4NO3;
5) 2NH3 → N2 + 3H2;
Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là