Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau. M là kim loại có hóa trị không đổi. Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, nung nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm NO2 và NO) có khối lượng 26,34 gam. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 loãng dư vào A thấy có m1 gam kết tủa trắng. Xác định kim loại M và tính giá trị m1.
Phương pháp giải:
– Đặt số mol của FeS2 và MS là x mol
Từ khối lượng hỗn hợp => phương trình (1)
– Xét hỗn hợp khí B có nNO2 = a mol và nNO = b mol.
Lập hệ phương trình về số mol và khối lượng khí xác định được a, b.
– Viết quá trình cho – nhận e:
QT cho e:
FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
MS → M+2 + S+6 + 8e
QT nhận e:
N+5 +1e → N+4
N+5 + 3e → N+2
Áp dụng bảo toàn e: 15nFeS2 + nMS = nNO2 + 3nNO => phương trình (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được giá trị của M => Kim loại
– Dung dịch thu được sau phản ứng có Zn2+, Fe3+, SO42–, NO3– và H+
Bảo toàn nguyên tố S: nSO42–(dd A) = 2nFeS2 + nZnS
Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch A: SO42– + Ba2+ → BaSO4
Từ mol SO42– tính được mol BaSO4 => Giá trị m1
Giải chi tiết:
– Đặt số mol của FeS2 và MS là x mol
→ mA = 120x + (M + 32)x = 6,51 gam (1)
– Xét hỗn hợp khí B có nNO2 = a mol và nNO = b mol:
– Quá trình cho – nhận e:
QT cho e:
FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
MS → M+2 + S+6 + 8e
QT nhận e:
N+5 +1e → N+4
N+5 + 3e → N+2
Áp dụng bảo toàn e: 15nFeS2 + nMS = nNO2 + 3nNO
=> 15x + 8x = 0,54 + 0,05.3 = 0,69 => x = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) => M = 65 (Zn)
– Dung dịch thu được sau phản ứng có Zn2+, Fe3+, SO42–, NO3– và H+
Bảo toàn nguyên tố S: nSO42–(dd A) = 2nFeS2 + nZnS = 2.0,03 + 0,03 = 0,09 mol
Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch A:
SO42– + Ba2+ → BaSO4
=> m1 = mBaSO4 = 0,09.233 = 20,97 gam
b) Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lương không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của mỗi phản ứng sau:
a) FeCl3 + NaOHCho 100 ml dung dịch H2SO4 0,25M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z.
Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3
Cho 11,82 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Xác định công thức muối cacbonat và thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng.
Cho 6,24 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít khí CO2 đktc và 1,62 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của chất A so với oxi là 5,625. Xác dịnh công thức phân tử của A.
Nêu và giải thích hiện tượn bằng PTHH khi:
a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch H2SO4 2M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,5M và KHCO3 2M. Sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Tính giá trị của V.
Cho 180 ml dung dịch NaOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng từng muối trong dung dịch X.
Dung dịch các chất sau có pH > 7, < 7 hay = 7? Tại sao?
K2CO3, Ba(NO3)2