Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 28 gam khí cacbon đioxit (CO2).
a, Viết phương trình phản ứng?
b, Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng?
( C = 12, O = 16)
Phương pháp giải:
a. PTHH: C + O2 CO2
b.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
mO2 = mCO2 – mC = ? gam.
Đổi số mol của Oxi: nO2 = mO2/MO2 = ?
=> VO2 (đktc) = n x22,4 = ? lít
Giải chi tiết:
a. PTHH: C + O2 CO2
b.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
mO2 = mCO2 – mC = 28 – 12 = 16 gam.
Vậy khối lượng của oxi tham gia phản ứng là 16 gam
- Thể tích chất khí oxi (đktc).
- nO2 = mO2/MO2 = 16 : 32 = 0,5 (mol)
=> VO2 (đktc) = n x22,4 = 0,5 ×22,4 = 11,2 (lít)
Vậy thể tích của khí oxi tham gia phản ứng là 11,2 lít.
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: Mg + HCl → MgCl2 + H2
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: P2O5 + H2O → H3PO4
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: Na + H2O → NaOH + H2