Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của: Hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,5 mol khí CO.
Phương pháp giải:
Công thức chuyển đổi quan hệ giữa các đại lượng:
m = n × M trong đó m là khối lượng chất, n – là số mol chất, M – nguyên tử hoặc phân tử khối của chất.
V(đktc) = n × 22,4 trong đó n – là số mol chất
Giải chi tiết:
Khối lượng của 0,15 mol khí O2 là: mO2 = 0,15 × 32 = 4,8 (g)
Khối lượng của 0,5 mol khí CO là: mCO = 0,5 × 28 = 14 (g)
Khối lượng của hỗn hợp là: mhh = mO2 + mCO = 4,8 + 14 = 18,8 (g)
Tổng số mol khí của hỗn hợp là: ∑ nhh = nO2 + nCO = 0,15 + 0,5 = 0,65 (mol)
Thể tích của hỗn hợp khí là: Vhh (đktc) = 0,65 × 22,4 = 14,56 (lít)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: N2O5 + H2O → HNO3
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Magie + Bạc nitrat → Magie nitrat + Bạc
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của 0,2 mol khí Cl2.
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Kali + Clo → Kali clorua (hợp chất của kali và clo)