Hoàn thành bảng sau:
|
Al |
NH3 |
MgSO4 |
|
N2 |
CO |
M (g/mol) |
|
|
|
d/H2 |
|
|
n (mol) |
0,1 |
|
0,2 |
n(mol) |
|
0,15 |
m (gam) |
|
1,7 |
|
V(lít) |
2,24 |
|
Phương pháp giải:
Ghi nhớ công thức :
m = n× M trong đó m là khối lượng chất, n là số mol chất , M là nguyên tử hoặc phân tử khối của chất
trong đó V ( lít) là thể tích của khí, n (mol) là số mol của khí
trong đó MX là phân tử khối của chất X
Giải chi tiết:
|
Al |
NH3 |
MgSO4 |
|
N2 |
CO |
C2H4 |
M (g/mol) |
27 |
17 |
120 |
d/H2 |
14 |
14 |
14 |
n (mol) |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
n (mol) |
0,1 |
0,15 |
0,15 |
m (gam) |
2,7 |
1,7 |
24 |
V (lít) |
2,24 |
3,36 |
3,36 |
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.
Phân huỷ C4H10 ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp T gồm 5 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6 và C4H10 dư. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hidro là 16,11. Xác định hiệu suất phản ứng. Biết rằng phản ứng phân hủy C4H10 xảy ra theo 2 phương trình sau:
C4H10 →CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.