Phân huỷ C4H10 ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp T gồm 5 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6 và C4H10 dư. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hidro là 16,11. Xác định hiệu suất phản ứng. Biết rằng phản ứng phân hủy C4H10 xảy ra theo 2 phương trình sau:
C4H10 →CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrc = msau => m hh T = mC4H10 ban đầu
Công thức tính hiệu suất:
Giải chi tiết:
Xét: nC4H10 ban đầu = 1 (mol)
→ mC4H10 = n.M = 1.58 = 58 (g)
Theo ĐLBTKL: m hh T = mC4H10 ban đầu => mT = 58 (g)
Lại có: dT/H2 = 16,11 → MT = 16,11× 2= 32,22 (g/mol)
Mà
C4H10 → C3H6 + CH4
x x x (mol)
C4H10 → C2H4 + C2H6
y y y (mol)
C4H10 (dư) : z (mol)
=> 2x + 2y + z = 1,8
Mà: x + y + z = 1
=> x + y = 0,8
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Hoàn thành bảng sau:
|
Al |
NH3 |
MgSO4 |
|
N2 |
CO |
M (g/mol) |
|
|
|
d/H2 |
|
|
n (mol) |
0,1 |
|
0,2 |
n(mol) |
|
0,15 |
m (gam) |
|
1,7 |
|
V(lít) |
2,24 |
|