Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi mặt phẳng (P) : 7x + by + cz + d = 0 (với b, c, d ∈ ℝ; c <0) đi qua điểm A(1; 3; 5). Biết mặt phẳng (P) song song với trục Oy và khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng (P) bằng . Tính T = b + c + d.
A. T = 61
B. T = 78
C. T = 7
Đáp án đúng là: A
A ∈ (P) : 7.1 + b.3 + c.5 + d = 0 Û 3b + 5c + d = 0
Oy có vectơ chỉ phương = (0; 1; 0)
(P) // Oy Þ . = 0 Þ b = 0 nên ta có : 5c + d = −7 Û d = −7 – 5c
d(O; (P)) = =
Û =
Û |5c + 7| = .
Û (5c + 7)2 = 18(c2 + 49)
Û 25c2 + 70c + 49 = 18c2 + 882
Û 7c2 + 70c – 833 = 0
Û Û
Þ b + c + d =
Vậy T = b + c + d = 61.
Cho hàm số f(x) = ax3 + bx2 – 36x + c (a≠ 0; a, b, c ∈ ℝ) có hai điểm cực trị là −6 và 2. Gọi y = g(x) là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng y = f(x) và y = g(x) bằng
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (α) : 2x + 2y – z – 6 = 0. Gọi mặt phẳng (β) : x + y + cz + d = 0 không qua O, song song với mặt phẳng (α) và d((α),(β)) = 2. Tính c.d?
Trong không gian Oxyz, gọi M(a; b; c) là giao điểm của đường thẳng d : và mặt phẳng (P) : 2x + 3y – 4z + 4 = 0. Tính T = a + b + c
Biết phương trình z2 + mz + n = 0 (m; n ∈ ℝ) có một nghiệm là 1 – 3i. Tính n + 3m
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt có vectơ pháp tuyến và . Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q). Chọn công thức đúng?
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình (t ∈ ℝ). Hỏi đường thẳng d đi qua điểm nào sau đây?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(−2; 1; 8). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (Oxy). Tọa độ của điểm H là
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) : x2 + y2 + z2 + 2x + 4y – 6z – 1 = 0. Tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là:
Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường y = và y = 4 – x. Tính S
Cho số phức z = x + iy (với x; y ∈ ℝ) thỏa mãn: 2z – 5i. = −14 – 7i. Tính x + y
Tính nguyên hàm bằng cách đặt t = lnx ta được nguyên hàm nào sau đây?