A. ln3;
B. 3ln2;
C. 4ln2;
Đáp án đúng là: D
Ta có: f(x) = x3 + ax2 + bx + c
Þ f '(x) = 3x2 + 2ax + b
Þ f "(x) = 6x + 2a
Þ g(x) = f(x) + f '(x) + f "(x)
= x3 + ax2 + bx + c + 3x2 + 2ax + b + 6x + 2a
= x3 + (a + 3)x2 + (2a + b + 6)x + 2a + b + c
Þ g '(x) = 3x2 + 2(a + 3)x + 2a + b + 6
Hàm số g '(x) = 0 có 2 nghiệm x1 và x2 (x1 < x2) cũng là 2 điểm cực trị của y = g(x)
Nên g(x1) = 2; g(x2) = –4 (do g(x) là hàm số bậc ba có hệ số của x3 là 1 > 0)
Ta có phương trình hoành độ giao điểm là:
Ta có g(x) = f(x) + f '(x) + f "(x)
Þ f(x) – g(x) = –[f '(x) + f "(x)]
= –(3x2 + 2ax + b + 6x + 2a)
= –[3x2 + (2a + 6)x + b + 2a]
Do đó ta có:
Û g '(x) = 0
Þ S = =
= |ln|g(x2) + 6| – ln|g(x1) + 6||
= |ln(−4 + 6) – ln(2 + 6)|
= |ln2 – ln8|
= ln8 – ln2
= 3ln2 – ln2
= 2ln2
Vậy diện tích cần tìm là 2ln2.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình z2 – 2mz + 6m – 5 = 0 có hai nghiệm phức phân biệt z1, z2 thỏa mãn |z1| = |z2|?
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P) : x − 2y + 1 = 0. Một vectơ pháp tuyến của (P) có tọa độ là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(10; 6; −2), B(5; 10; −9) và mặt phẳng (α): 2x + 2y + z – 12 = 0. Điểm M thay đổi thuộc mặt phẳng (α) sao cho hai đường thẳng MA và MB luôn tạo với (α) các góc bằng nhau. Biết rằng điểm M luôn thuộc một đường tròn cố định. Hoành độ của tâm đường tròn đó bằng
Biết rằng = aln2 + bln3 + cln5, với a, b, c ∈ ℚ. Giá trị a + b + c bằng
Cho hàm số f(x) thỏa mãn f(x) + f '(x) = e−x, ∀ x ∈ ℝ và f(0) = 2. Tất cả các nguyên hàm của f(x)e2x là
Cho các số phức z1 = 3 + 2i; z2 = 3 – 2i. Phương trình bậc hai có nghiệm z1, z2 là
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [1; 3]. Biết F(x) là nguyên hàm của f(x) trên đoạn [1; 3] thỏa mãn F(1) = −2 và F(3) = 5. Khi đó bằng
Trong không gian Oxyz, cho ba đường thẳng d: ∆1: và ∆2: . Đường thẳng ∆ vuông góc với d đồng thời cắt ∆1, ∆2 lần lượt tại H, K sao cho HK nhỏ nhất. Biết rằng ∆ có một vectơ chỉ phương (h; k; 1). Giá trị h – k bằng
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn |z – 1|2 + |z − |i + (z + )i2023 = 1?