Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Ta có:
Gọi x là số mol của CH4, y là số mol của C2H2, ta có:
Theo đề bài ta có:
Mặt khác, ta có:
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
Thành phần % theo thể tích cũng chính là thành phần % theo số mol.
Ta có, khối lượng của C2H2 là:
Thành phần % theo khối lượng của C2H2 và CH4 trong hỗn hợp là:
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:
Để nhận biết ba gói bột màu trắng đựng các chất: glucozơ, tinh bột và saccarozơ ta dùng:
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Viết các phương trình phương trình.
Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.