IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 508

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho:

A. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

B. sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

Đáp án chính xác

C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B.

Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2nm. Phân tử ADN quấn quanh khối protein histon tạo nên các nucleoxom.

Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit 1 (3/4) vòng. Giữa hai nucleoxom kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.

Chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11nm.

- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30nm.

- Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi siêu xoan71 có chiều ngang khoảng 300nm.

- Sợi có chiều ngang 300nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700nm.

- Nhiễm sắc thể tại kì giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400nm.

Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy, chiều dài của nhiễm sắc thể có thể thu ngắn từ 15000 – 20000 lần. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào, đảm bảo sự duy trì ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các trường hợp sau:

(1)    Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.

(2)    Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.

(3)    mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.

(4)    mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.

(5)    Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin

(6)    Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.

 

 

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,810

Câu 2:

Cho phép lai (P): AabbDd x AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,614

Câu 3:

Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:

(1)    Có tối đa 30 kiểu gen quy định các tính trạng trên.

(2)    Có tối đa 10 loại kiểu hình.

(3)    Các kiểu gen aaBbCc, aaBBcc đều biểu hiện thành thể đột biến ở cả ba locut.

(4)    Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.

Phương án đúng

Xem đáp án » 18/06/2021 1,361

Câu 4:

Gen D bị đột biến thành gen d. Cặp alen Dd cùng nhân đôi một số lần đã lấy từ môi trường nội bào tổng số nuclêotit loại A và G là 93.000, trong đó số nuclêotit loại A môi trường cung cấp cho alen D là 21.731, còn số nuclêotit loại G môi trường cung cấp cho alen d là 24.800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng 510 nm, đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêotit. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 906

Câu 5:

Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây

(1). Alen đột biến b dài hơn alen

(2). Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X 

(3). Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501

(4). Tỉ lệ A/G của alen b là 53

Xem đáp án » 18/06/2021 729

Câu 6:

Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án » 18/06/2021 711

Câu 7:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?

(1)     Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.

(2)     Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành.

(3)     Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.

(4)     ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thưc hiện phiên mã tạo mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.

Phương án đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 711

Câu 8:

Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 560

Câu 9:

Khi nói về hậu quả của đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

1.     Xét ở mức độ phân tử thì phần nhiều đột biến gen là trung tính.

2.     Mọi đột biến gen khi đã biểu hiện ra ngoài kiểu hình đều gây hại cho sinh vật.

3.     Các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì hậu quả để lại cho sinh vật là như nhau.

4.     Các đột biến câm thường là kết quả của đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác.

Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế nucleotide này bằng nucleotide khác tại vị trí thứ 3 của một mã bộ ba thì thường tạo nên đột biến vô nghĩa.

Xem đáp án » 18/06/2021 538

Câu 10:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)     Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại

axit amin.

(2)     Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit

là A, U, G, X.

(3)     Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi

pôlipeptit là mêtiônin.

(4)     Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.

Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của

phân tử tARN và rARN.

Xem đáp án » 18/06/2021 475

Câu 11:

Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra:

Xem đáp án » 18/06/2021 474

Câu 12:

Cả 3 loại ARN đều có các đặc điểm chung:

 1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit

 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

 3. Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X

 4. Các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung

Phuơng án đúng:

Xem đáp án » 18/06/2021 432

Câu 13:

Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ AG=0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ AG=60,43% đột biến này thuộc dạng:

Xem đáp án » 18/06/2021 428

Câu 14:

Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 375

Câu 15:

Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?

Xem đáp án » 18/06/2021 350