Biểu thức tính gia tốc trung bình
A. \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\Delta \vec \nu }}{{\Delta t}} = \frac{{{{\vec \nu }_2} - {{\vec \nu }_1}}}{{\Delta t}}\]
B. \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\Delta t}}{{\Delta \vec \nu }} = \frac{{\Delta t}}{{{{\vec \nu }_2} - {{\vec \nu }_1}}}\]
C. \[{\vec a_{tb}} = \frac{s}{{\Delta t}}\]
D. \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\vec d}}{{\Delta t}}\]
Đáp án đúng là: A.
Biểu thức tính gia tốc trung bình là \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\Delta \vec \nu }}{{\Delta t}} = \frac{{{{\vec \nu }_2} - {{\vec \nu }_1}}}{{\Delta t}}\]
Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….
- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.
Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.
Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là
Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.
Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh?
Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đại lượng |
Kelvin |
(1) |
(2) |
Ampe |
A |
(3) |
candela |
cd |
(4) |