Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng tổ hợp.
Cách giải:
Lấy 3 trong 20 điểm \({A_1}\), \({A_2}\), \({A_3}\), \({B_1}\), \({B_2}\), \({B_3}\), \({B_4}\), \({C_1}\), \({C_2}\),..., \({C_{13}}\) có số cách là \(C_{20}^3\) .
Mặt khác 3 điểm trong \({A_1}\), \({A_2}\), \({A_3}\)
\({B_1}\), \({B_2}\), \({B_3}\), \({B_4}\)
\({C_1}\), \({C_2}\),..., \({C_{13}}\)
thì sẽ không tạo thành một tam giác
Do đó số tam giác được tạo thành từ 20 điểm đã cho là \(C_{20}^3 - C_3^3 - C_4^3 - C_{13}^3 = 849\)
Cho các mệnh đề sau:
\(\left( I \right)\): Hàm số \(y = \sin x\) có chu kì là \(\frac{\pi }{2}\).
\(\left( {II} \right)\): Hàm số \(y = \tan x\) có tập giá trị là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
\(\left( {III} \right)\): Đồ thị hàm số \(y = \cos x\) đối xứng qua trục tung.
\(\left( {IV} \right)\): Hàm số \(y = \cot x\) đồng biến trên \(\left( { - \pi ;0} \right)\).
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?