Trong các phát biểu sau về di truyền quần thể:
(1) Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen.
(4) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.
(5) Quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm nghèo vốn gen của quần thể.
(6) Quần thể ngẫu phối hay tự phối đều không làm thay đổi tần số alen trong điều kiện nhất định.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Đáp án: A
Nhận định không đúng: 1, 4
Khi nói về cấu trúc của lưới thức ăn, có bao nhiêu kết luận sau là đúng?
(1) Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
(3) Cấu trúc của lưới thức ăn thay đổi theo mùa, theo môi trường.
(4) Khi mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của lưới thức ăn.
Khi nói về chu trình cacbon, có bao nhiêu phát triển sau đây không đúng?
(1) Chu trình cacbon là chu trình vật chất của mọi hệ sinh thái.
(2) Chu trình cacbon góp phần tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái.
(3) Chu trình cacbon không xuất hiện ở sinh thái nông nghiệp.
(4) Chu trình cacbon chỉ liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng.
(2) Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp.
(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với 1 số nhiều nhân tố này nhưng hẹp đối với 1 số nhiều nhân tố khác thì có vùng phân bố hạn chế.
(4) Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho loài thì giới hạn sinh thái đối với các nhân tố sinh thái khác có thể bị thu hẹp.
Cho 1 chuỗi thức ăn: Cỏ → thỏ → mèo rừng.
Giả sử năng lượng tích lũy của các sinh vật như sau:
Cỏ: 10 000 000 kcal; Thỏ: 1 200 000 kcal; Mèo rừng: 66 000 kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, cét cá kết luận sau đây:
(1) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳng với vồn gen của quần thể ban đầu.
(2) Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của các quần thể và ngược lại.
(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới là nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền, làm suy thoái quần thể và luôn dẫn đến diệt vong quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của kểu phân bố ngẫu nhiên là:
Khi nói về cấu trúc của lưới thức ăn, có bao nhiêu kết luận sau là đúng?
(1) Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
(3) Cấu trúc của lưới thức ăn thay đổi theo mùa, theo môi trường.
(4) Khi mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của lưới thức ăn.
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
(1) Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
Cho các mối quan hệ giữa cá loài trong quần xã sau đây:
(1) Phong lan bám trên cây thân gỗ.
(2) Chim sáo và trâu rừng.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Mối quan hệ hợp tác là:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Trâu, bò, ngựa đi ăn theo bầy đàn.
(2) Cây sống nối liền rễ thành từng nhóm.
(3) Sự tác bầy của ong mật vào mùa đông.
(4) Chim di cư theo đàn.
(5) Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng.
(6) Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong.
Những hiện tượng nào trong các hiện tượng trên thể hiện sự hỗ trợ cùng loài?
Cho các kiểu phân bố cá thể trong quần thể gồm:
(1) Chim hải âu làm tổ (2) Đàn bò rừng (3) Các loài cây gỗ trong rừng
Các kiểu phân bố nói trên theo thứ tự là
Cho 1 số nhận định về sơ đồ lưới thức ăn dưới đây:
(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng
(2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6
(3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3
(4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?