Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH 12,8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối N, P, Q (MN < MP < MQ < 120) và 185,36 gam chất lỏng Z. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 2,18 mol O2, thu được 0,32 mol Na2CO3, 1,88 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với:
A. 53.
Muối chứa COONa (u) và ONa (v)
nNaOH = u + v = 0,32.2
Bảo toàn O: 2u + v + 2,18.2 = 0,32.3 + 1,88.2 + 0,72
—> u = 0,44; v = 0,2
mH2O trong dung dịch kiềm = 0,64.40.87,2%/12,8% = 174,4
nH2O sản phẩm = nONa = 0,2
—> mAncol = mZ – 174,4 – 0,2.18 = 7,36
Ancol dạng R(OH)r (u – v)/r = 0,24/r mol
—> M ancol = R + 17r = 7,36r/0,24
—> R = 41r/3
—> r = 3, R = 41, ancol là C3H5(OH)3 (0,08 mol)
MN < MP < MQ < 120 nên Q là C6H5ONa (0,2 mol)
nACOONa = 0,44 —> Số H = (0,72 – 0,2.2,5).2/0,44 = 1
—> Các muối đơn đều có 1H
—> HCOONa (0,16) và CH≡C-COONa (0,28) (Bấm hệ nNa và nC để tính số mol)
X là (HCOO)2(CH≡C-COO)C3H5 (0,08)
Y là CH≡C-COOC6H5 (0,2)
—> %X = 35,63%
Chọn C
Cho 2,8 gam kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư, thu được 8,125 gam muối. Kim loại M là
Cho các nhận xét sau:
(a) Ở nhiệt độ phòng, dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng.
(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit HCl.
(c) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M có thể là kim loại nào sau đây?
Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí X được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống. Công thức hóa học của khí X là
Cho các nhận xét sau
(a) Để bảo quản kim loại natri, người ta ngâm chúng trong etanol.
(b) Có thể dùng thùng nhôm để dựng axit sunfuric đặc nguội.
(c) Dùng dung dịch HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4.
(d) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.
(e) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ, thấy có khí mùi khai thoát ra.
Số nhận xét đúng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với oxi, thu được 44 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit kim loại. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Nung hỗn hợp gồm x mol Fe(NO3)2, y mol FeS2 và z mol FeCO3 trong bình kín chứa một lượng dư không khí. Sau khi các phản ứng xẩy hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất bình không đổi so với ban đầu. Mối liên hệ giữa x, y, z là
Chia 37,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một trong dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ khối so với H2 bằng 11,5), dung dịch Y (chỉ chứa muối) và hỗn hợp rắn G (gồm hai kim loại). Hòa tan hết phần hai với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,265 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của CuO có trong 37,52 gam hỗn hợp X là:
Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
Khi cho phenol (C6H5OH) tác dụng với dung dịch Br2, sản phẩm kết tủa thu được có màu
Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng cất được gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng bỗng rượu nấu canh thì thường có mùi thơm. Chất tạo nên mùi thơm của bỗng rượu là
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch chứa chất nào sau đây tạo ra khí H2?
Khi cho glyxin tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối có công thức là
Cho các chất sau: etilen, acrilonitrin, benzen và metyl metacrylat. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là