Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của Kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
nKOH = 2nK2CO3 = 0,07
—> X là este của ancol và Y là este của phenol.
nX + nY = 0,06 và nKOH = nX + 2nY = 0,07
—> nX = 0,05 và nY = 0,01
nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,18
—> Số C = nC/nEste = 3 —> X là HCOOCH3 và Y có y nguyên tử C.
nC = 0,05.2 + 0,01y = 0,18 —> y = 8
Vậy X là HCOOCH3 (0,05) và T là C8H8O2 (0,01)
—> nCH3OH = 0,05 và nH2O = 0,01
Bảo toàn khối lượng:
mX + mY + mKOH = m muối + mCH3OH + mH2O
—> m muối = 6,50 gam
Chọn A
Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol peptit X (C6HyOzN3) và 0,2 mol chất hữu cơ Y (C8H16O8N2) đều mạch hở phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Z no, đơn chức và m gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là
Kim loại M có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s2. Số electron hóa trị của M là
Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là