Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,55 gam E cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được 5,13 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,55 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Khối lượng của 0,12 mol Y là
Muối T không nhánh nên tối đa 2 chức, mặt khác các ancol đều đơn chức nên T và E đều 2 chức.
nO2 = 0,3675; nH2O = 0,285
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,345
—> nT = nE = nCO2 – nH2O = 0,06
Đốt T —> nH2O = 0,06
—> Số H của T = 2nH2O/nT = 2
—> T là CH2(COONa)2
nAncol = 2nE = 0,12 và nC(ancol) = nC(E) – nC(T) = 0,165
—> Số C = nCO2/nAncol = 1,375 —> CH3OH và C2H5OH
X là CH2(COOCH3)2
Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)
Z là CH2(COOC2H5)2
Khi nY = 0,12 thì mY = 17,52
Chọn C
Mùa lạnh, đưa lò than vào trong phòng kín dễ gây ngạt thở. Nguyên nhân gây ngạt thở nhanh là do khí nào sau đây?
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa chất nào sau đây?
Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây:
Chọn phát biểu đúng:
Cho 3 ion: Fe2+, Ag+, Cu2+. Tính oxi hóa của các ion kim loại này tăng theo thứ tự nào sau đây?
Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử saccarozơ có nhiều nhóm -OH?
Natri cacbonat được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm. Công thức của natri cacbonat là
Hòa tan hết 9,6 gam kim loại Mg trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,4336 lít khi N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,465 mol O2, thu được H2O và 2,475 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 39,78 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?
X là loại đường có nhiều trong quả nho chín. Số nguyên tử H trong phân tử X là?