Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Cách giải:
P: A-B- A-bb
F1 : A-B- = 40%
Do F1 thu được 4 loại kiểu hình ↔ có xuất hiện kiểu hình aabb → P phải có dạng (Aa, Bb) (Aa, bb)
F1 A-B- = 40% → 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra
P: (Aa,Bb)
Có F1: aabb = 50% – A-B- = 10%
A-bb = 25% + aabb = 35%
aaB- = 25% – aabb = 15% → C sai
F1: aabb = 10%
Mà P: cho giao tử ab = 0,5
→ cây P (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,2
→ cây P : , f = 40% → A đúng
→ giao tử : AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2
F1 lá nguyên hoa trắng thuần chủng Ab/Ab có tỉ lệ : 0,2 x 0,5 = 10% → D đúng
Chọn C.Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E Coli, khi môi trường có lactose thì
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n ) cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2là:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền ?
I. Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba.
II. Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin.
III. Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, có thể mã hóa cho tối đa 7 loại axit amin.
IV. Codon 5’UAG3’ mã hóa cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là:
Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hidro nhưng không làm tăng số nucleotit của gen?
Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào?
Những ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2). Hạt phấn của cây loài này thường không thụ phấn được cho cây loài khác.
(3). Tinh trùng cóc thụ tinh cho trứng nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4). Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau nên không thụ tinh cho nhau.
Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc của ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ nói về :
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E Coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được nhờ công nghệ gen là:
Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là:
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen.