Cho mạch chứa nguồn có E = 12V, r = 1 Ω, đèn 6V - 3W, R1=5Ω, R2 là một biến trở. Biết Rv=∞, RA=0.
a. Cho R2=6Ω. Tìm số chỉ vôn kế, ampe kế. Hỏi đèn sáng như thế nào.
b. Tìm R2để đèn sáng bình thường.
Lời giải:
Ta có:
a. R2=6Ω
→I=ERtd+r=121+9=1,2(A)
Có:
→UV=4,8(V)
I2=U2R2=4,86=0,8(A)
Vậy đèn sáng yếu hơn bình thường.
b. Để đèn sáng bình thường thì Id=Idm=36=0,5A
Ud=Udm=6V=U2=UCB=U2d;UAC=U1
Ta có:UAB=UAC+UCB⇔E−I.r=U1+U2d⇔E−I.r=I1.R1+6⇔12−I=I.5+6
→I=I1+1A
I1=I2d=I2+Id⇒I2=I1−Id=1−0,5=0,5A⇒R2=U2I2=60,5=12Ω
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đèn Đ1 loại 3 V - 1,5 W, đèn Đ2 loại 6 V - 3 W. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 9 V. Ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh cho R1 = 1,2 Ω và R2 = 2 Ω. Tìm số chỉ của ampe kế, các đèn sáng thế nào?
Ô tô có khối lượng 1200 kg khi chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h thì tiêu hao 80 g xăng trên đoạn đường S = 1 km. Hiệu suất động cơ là 20%.
Tính công suất của ô tô. Cho biết khi 1 kg xăng bị đốt cháy thì tỏa ra năng lượng là 45.106 J.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 10 m/s. Hãy tính :
a) Gia tốc của ô tô.
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 125 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.
Cho mạch R1nt((R2ntR3)//R4).
Biết R1=5Ω,R2=30Ω,R3=R4=10Ω, r =2 Ω, E = 15 V.
a) Tìm nhiệt lượng toả ra trên R3 sau 3 phút 20 s.
b) Tìm UMN (M trước R1, N giữa R2 và R3).