Cho mạch điện như hình vẽ. Các ampe kế có cùng điện trở ra RA. Biết ampe kế \[{A_1}\] chỉ 1,5A; \[{A_2}\] chỉ 2A.
a) Tìm số chỉ của ampe kế \[{A_3},\,\,{A_4}\]và cường độ dòng điện qua R.
b) Biết R = 1,5 \[\Omega \]. Tìm RA.
Lời giải:
a)
\[{U_{AC}} = 1,5.{R_A}\]
\[{U_{AD}} = 2.{R_A}\]
\[{U_{AD}} = {U_{AC}} + {U_{CD}} \Rightarrow {U_{CD}} = 0,5.{R_A}\]
\[{I_3} = 0,5{\rm{ }}\left( A \right)\]
\[{I_4} = {I_2} + {I_3} = 2,5\left( A \right)\]
\[{I_R} = {I_1} - {I_3} = 0,5 = 1\left( A \right)\]
b) \[{U_{CB}} = {I_R}.R = 1,5.1 = 1\left( V \right)\]
\[{U_{CD}} + {U_{DB}} = {U_{CB}}\]\[ \Rightarrow \left( {0,5 + 2,5} \right).{R_A} = 1\]\[ \Rightarrow {R_A} = \frac{1}{3} \approx 0,33\left( \Omega \right)\]
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.
Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
Dựa vào công thức tính áp suất \[p = \frac{F}{S}\], hãy chứng minh công thức \[p = d.h\]Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng
D là trọng lượng riêng của chất lỏng
H là chiều cao cột chất lỏng
Với p tính bằng Pa, d tính bằng N/m3, h tính bằng m