Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2023 73

Ở một loài động vật, cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 4 cái lông đen: 396 cái lông trắng : 198 đực lông đen: 202 đực lông trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen không alen.

II. Khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm sắc thể là 20 centimoocgan.

III. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.

IV. Con đực lông đen F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

A. 1

B. 2

Đáp án chính xác

C. 3

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

B. Có 2 nhận định đúng là I và III.

- Pt/c: Lông trắng × lông trắng → F1: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen

                                                      → F2 ≈ 1 đen : 3 trắng

→ có hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen à I ĐÚNG.

                  Quy ước gen: A-B-: lông đen;

                                           A-bb, aaBb, aabb: lông trắng.

- Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

- Nếu con đực thuộc giới dị giao XY và con cái thuộc giới đồng giao XX thì con đực F1  lông đen có KG XABY → ở P con cái sẽ có KG XABX- lông đen → trái với đề bài con cái có NST giới tính XY; con đực là XX.

- Mặt khác Pt/c, F1 có tỉ lệ 1:1, F2 tính riêng ở giới cái con lông đen có tỉ lệ 4/400 = 0,01 → xảy ra hoán vị gen ở con đực F1 → Hai gen tương tác bổ sung cùng nằm trên NST X.

            Tần số hoán vị gen: f = 0,01 x 2 = 0,02 = 2% à II SAI.

- Do tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 và Pt/c lông trắng, F1 xuất hiện lông đen → P có thể có các KG: XaBXaB x XAbY hoặc XAbXAb x XaBY đều cho kết quả như nhau.

- Sơ đồ lai:

            Pt/c XaBXaB(♂ lông trắng)      x       XAbY(♀ lông trắng)

            G:      XaB                                                   XAb; Y

            F1        1XAbaB(♂ lông đen)         :           1XaBY(♀lông trắng) à IV SAI.

    F1 x F1      XAbX­aB(lông đen)         x              XaBY(lông trắng)

        G:          XAb= X­aB= 0,49                            XaB = Y = 0,5

                      XAB = X­ab= 0,01

        F2:    0,245 XAbX­aB : 0,245 XaBX­aB : 0,245 XAbY : 0,245 XaBY

                  0,05 XABX­aB : 0,05 XaBX­ab : 0,05 XABY : 0,05 XabY à 5 KG quy định KH lông trắngà III ĐÚNG.

Tỉ lệ kiểu hình: 0,05 cái lông đen : 0,495 cái lông trắng : 0,25 đực lông đen : 0,25 đực lông trắng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình vẽ dưới đây mô tả biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện hệ mạch và huyết áp trong hệ mạch ở người.

Hình vẽ dưới đây mô tả biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện hệ mạch và huyết áp trong hệ mạch ở người.   Quan sát hình vẽ và kiến thức về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. II. Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch. III. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở tĩnh mạch. IV. Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.  A. 1.			B. 2.				C. 3. 				D. 4. (ảnh 1)

Quan sát hình vẽ và kiến thức về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chú thích I, II, III trong hình vẽ tương ứng là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

II. Đường cong b biểu diễn biến động của tổng tiết diện hệ mạch.

III. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở tĩnh mạch.

IV. Huyết áp tâm thu là huyết áp tối đa trong mạch máu.

Xem đáp án » 19/07/2023 90

Câu 2:

Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:

+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.

+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

Xem đáp án » 19/07/2023 90

Câu 3:

Một phân tử ADN trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn có chiều dài 1,02 mm. Trong ADN có tích % giữa A và G bằng 6%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số liên kết hydrô của phân tử ADN là 78.105.

II. Các loại nuclêôtit của phân tử ADN chiếm tỉ lệ bằng nhau.

III. Số lượng nu loại Timin của ADN là 18.105.

IV. Số liên kết hoá trị hình thành trong phân tử AND là 6.106.

Xem đáp án » 19/07/2023 87

Câu 4:

Xét hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Trong các quy luật di truyền sau đây, có bao nhiêu quy luật phù hợp với kết quả trên?

I. Quy luật phân li độc lập.

II. Quy luật hoán vị gen với tần số f=25%.

III. Quy luật tương tác gen cộng gộp.

IV. Quy luật trội không hoàn toàn.

Xem đáp án » 19/07/2023 86

Câu 5:

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

Xem đáp án » 19/07/2023 83

Câu 6:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hơn a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, trội hơn b quy định hoa trắng; hai lôcut gen này phân li độc lập với nhau. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ (P) giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng, quần thể F1 thu được 87,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỷ lệ kiểu gen của các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P là 9:7.

II. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là 81/256.

III. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỷ lệ kiểu hình F1 là: 175 thân thấp hoa đỏ: 81 thân thấp hoa trắng.

IV. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì xác xuất để ở thế hệ con xuất hiện thân thấp, hoa đỏ là 63/64.

Xem đáp án » 19/07/2023 82

Câu 7:

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể, thu được số lượng nhiễm sắc thể ở các cặp như sau

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Cá thể 1: là thể tam bội vì cặp số 4 có 3 chiếc nhiễm sắc thể.

II. Cá thể 2: là thể một vì có 1 cặp thiếu 1 nhiễm sắc thể.

III. Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường vì các cặp đều có 2 nhiễm sắc thể.

IV. Cá thể 4: là thể ba vì các cặp đều có 3 nhiễm sắc thể.

Xem đáp án » 19/07/2023 81

Câu 8:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có tối đa bao nhiêu dạng đột biến thể ba ở loài thực vật trên?

Xem đáp án » 19/07/2023 81

Câu 9:

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

IV. Hai cặp gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

Xem đáp án » 19/07/2023 79

Câu 10:

Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là

Xem đáp án » 19/07/2023 78

Câu 11:

Một gen có chiều dài 2805 Å và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là

Xem đáp án » 19/07/2023 78

Câu 12:

Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?

Xem đáp án » 19/07/2023 77

Câu 13:

Trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:

- Người:                     - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-

- Tinh tinh:      - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-

- Gôrila:                     - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-

- Đười ươi:      - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT

Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?

Xem đáp án » 19/07/2023 75

Câu 14:

Động vật nào dưới đây không có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

Xem đáp án » 19/07/2023 74

Câu 15:

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?

Xem đáp án » 19/07/2023 74

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »