IMG-LOGO

Câu hỏi:

08/07/2024 61

Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định:

(1) Gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.

(2) Chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn.

(3) Có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%.

(4) Một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính trạng còn lại do một cặp gen quy định.

Kết luận đúng là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (3), (4)

Đáp án chính xác

C. (1), (2)

D. (1), (3)

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

-Từ kết quả phép lai → có thể gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau hoặc có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%. Chưa thể xác định được trội lặn (kết luận 1, 2, 3 đúng)

+ Nếu phân li độc lập:

P. AaBb (đỏ, tròn) × aabb (trắng, dài)

G. AB, Ab, aB, ab ; ab

F1: 1AaBb (đỏ tròn) : 1 Aabb (đỏ dài): 1 aaBb (trắng tròn) : 1aabb (trắng, dài)

+ Nếu 2 cặp gen liên kết và hoán vị 50%

P. AB/ab hoặc Ab/aB (đỏ, tròn) × ab/ab (trắng dài)

G và tỉ lệ kiểu hình F1 giống như trường hợp phân li độc lập.

-Từ kết quả lai 1:1:1:1 → cũng có thể lý giải do 1 tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn, tính trạng còn lai do 1 cặp gen quy định (kết luận 4 đúng)

P. AB/ab Dd × ab/ab dd

G: AB D; ABd ; abD ; abd ; abd

F1: AB/ab Dd (đỏ, tròn): AB/abdd (đỏ, dài) : ab/abDd (trắng, tròn) : ab/abdd (trắng, dài)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:   Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:  1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit. 2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1. 3. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa. 4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6. Số phát biểu đúng là:  A. 1	B. 3	C. 2	D. 4 (ảnh 1)

Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:

1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.

2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.

3. Mạch trình tự 5’® 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.

4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 19/07/2023 115

Câu 2:

Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt II.Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài. A. 1	B. 2	C. 3	D. 4 (ảnh 1)

I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt

II.Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường

III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài

IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.

Xem đáp án » 19/07/2023 105

Câu 3:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?

Xem đáp án » 19/07/2023 100

Câu 4:

Nếu một phân tử protein được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?

5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’

Không tính axit amin mở đầu.

Xem đáp án » 19/07/2023 94

Câu 5:

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

Xem đáp án » 19/07/2023 93

Câu 6:

Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án » 19/07/2023 91

Câu 7:

Quan sát hình sau:

Quan sát hình sau:    Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc  Ổ sinh thái khác nhau  Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen  Quần thể thích nghi  Hình thành loài mới. Cho các phát biểu sau:  1. X là đột biến                                                            2. Y là chọn lọc tự nhiên  3. Z là cách li sinh sản                                                 4. T là nhân tố tiến hóa Kết hợp hình và sơ đồ trên hãy cho biết số phát biểu đúng là:  A. 1	B. 3	C. 4	D. 2 (ảnh 1)

Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc PháttánXỔ sinh thái khác nhau YSự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen ZQuần thể thích nghi THình thành loài mới. Cho các phát biểu sau:

1. X là đột biến                                                            2. Y là chọn lọc tự nhiên

3. Z là cách li sinh sản                                                 4. T là nhân tố tiến hóa

Kết hợp hình và sơ đồ trên hãy cho biết số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 19/07/2023 91

Câu 8:

Đặc điểm không đúng về ung thư là

Xem đáp án » 19/07/2023 90

Câu 9:

Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:

Xem đáp án » 19/07/2023 90

Câu 10:

Điều nào không đúng với chỉ số ADN?

Xem đáp án » 19/07/2023 88

Câu 11:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

Xem đáp án » 19/07/2023 87

Câu 12:

Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:

Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:   A. Nuôi cấy hạt phấn.	B. Nuôi cấy mô.	C. Cấy truyền phôi.	D. Lai tế bào trần. (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2023 86

Câu 13:

Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

Xem đáp án » 19/07/2023 84

Câu 14:

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

Xem đáp án » 19/07/2023 84

Câu 15:

Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?   I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1. II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST. IV. Cây X có bộ NST 2n = 4. A. 0 	B. 1	C. 2	D. 3 (ảnh 1)

I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1.

II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.

IV. Cây X có bộ NST 2n = 4.

Xem đáp án » 19/07/2023 84

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »