Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, một este đơn chức và một este hai chức (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 24,34 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 37,84 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Nếu đun nóng 24,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm các muối (phân tử đều không chứa nhóm –OH). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,28 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,38 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là
Chọn A
nCO2 = 0,86; nH2O = 0,45
→ nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,82
nNa2CO3 = 0,23 → nNaOH = 0,46
nCOO-Phenol = u và nCOOH + nCOO-Ancol = v
→ 2u + 2v = 0,82 và 2u + v = 0,46
→ u = 0,05; v = 0,36
Bảo toàn khối lượng → nO2 đốt X = 0,675
→ nO2 đốt Y = 0,675 – 0,54 = 0,135
Quy đổi Y thành CH3OH (a) và CH2 (b)
→ nO2 = 1,5a + 1,5b = 0,135
m tăng = 31a + 14b = 2,28
→ a = 0,06; b = 0,03
→ Ancol gồm CH3OH (0,03) và C2H5OH (0,03)
nCOO-Ancol = a → nCOOH = v – a = 0,3
X gồm:
A(COOH)2: 0,3/2 = 0,15 mol
B(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol
RCOOP: 0,05 mol
mX = 0,15(A + 90) + 0,03(B + 132) + 0,05(R + P + 44) = 24,34
→ 15A + 3B + 5R + 5P = 468
Với P ≥ 77 → A = 0, B = 26, R = 1, P = 77 là nghiệm duy nhất.
X gồm:
(COOH)2: 0,15 mol
C2H2(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol → Chiếm 19,47%
HCOOC6H5: 0,05 mol
Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau:
Chất |
CH4 |
C3H8 |
C4H10 |
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) |
890 |
2220 |
2850 |
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ
Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2. Cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba chất (trong đó natri stearat chiếm p% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 3,665 mol O2, thu được 2,58 mol CO2. Giá trị của p là
Cho các phát biểu sau:
(a) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(b) Cao su buna-N có tính chống dầu cao.
(c) Chất béo được dùng làm thức ăn cho con người.
(d) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông thôn như rơm rạ.
(e) Tinh bột trong các loại ngũ cốc có hàm lượng amilopectin nhiều hơn amilozơ.
Số phát biểu đúng là
Trộn m gam hỗn hợp X chứa 79,20% (NH4)2HPO4 với m gam hỗn hợp Y chứa 75,75% KNO3, thu được một loại phân bón Z (các chất còn lại trong X, Y đều không chứa N, P và K). Hàm lượng độ dinh dưỡng đạm có trong phân bón Z là
Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện chuyển hóa sau:
E + NaOH (t°) → X + Y
F + NaOH (t°) → X + Z + T
Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2.
Cho các phát biểu sau:
(a) T tan vô hạn trong nước.
(b) 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được tối đa 4 mol Ag.
(c) 1 mol chất Z tác dụng với Na thu được tối đa 1 mol khí H2.
(d) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất F.
(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4 thu được chất hữu cơ Y.
Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol Al, x mol Fe2O3, y mol Fe3O4 vào bình kín không có không khí. Nung X sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Nếu cho m gam rắn Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và 46,72 gam rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z gồm 2 chất tan. Cô cạn Z thu được chất rắn T có khối lượng là 158,19 gam. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong y học, thạch cao nung được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của thạch cao nung có công thức là
Để tráng ruột làm bằng thủy tinh của một chiếc phích giữ nhiệt Rạng Đông, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 14,4 gam glucozơ với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị m là