Cho sơ đồ phả hệ:
Cá thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Xác suất cặp số (12) và (13) sinh ra 1 con không mang alen bệnh (a, b) bằng bao nhiêu?
Phương pháp:
Xác định kiểu gen của cặp 12 – 13.
Tính tỉ lệ giao tử của người 12 – 13.
Tính xác suất sinh con không mang alen gây bệnh.
Cách giải:
1: AaXBX- |
2: AaXBY |
|
3:- |
4: aaXBY |
|
5: aaXBY |
6: (1AA:2Aa)XBY |
7: (1AA:2Aa)XBX- |
8: AaXBY |
9: AaXBXB |
10: AaXBY |
|
|
|
|
|
14: aaXbY |
Xét bên chồng (12)
- Chồng không bị mù màu có kiểu gen: XBY
Xét bệnh bạch tạng:
- Người (7) có em trai bị bạch tạng → bố mẹ 1,2 có kiểu gen Aa → người (7): AA:2Aa
- Người (8) có bố bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen: Aa
Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gen 2AA:3Aa
→ Người (12) : (2AA : 3Aa )XBY
Xét bên vợ (13):
Có em trai bị 2 bệnh → bố mẹ có kiểu gen : Aa(XBXb ´ XBY) → Người (13) có kiểu gen:
(1AA : 2Aa) (XBXB : XBXb)
Ta xét cặp vợ chồng:
(12) ´ (13) : (2AA : 3Aa )XBY ´ (1AA : 2Aa) (XBXB : XBXb)
Û (7A : 3a)(XB : Y )´ (2A :1a)(3XB :1Xb)
Xác suất sinh con (15) không mang alen lặn là: \(\frac{7}{{10}}A \times \frac{2}{3}A \times 1\left( {{X^B}:Y} \right) \times \frac{3}{4}{X^B} = \frac{7}{{20}} = 35\% \)
Chọn C.
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
(1) Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
(2) Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp tử riboxom 1 có số axit amin nhiều nhất.
(3) Chữ cái A và B trong hình tương ứng lần lượt với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
(4) Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5' của mARN.
Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả sau đây thì có bao nhiêu hệ quả của đột biến đảo đoạn NST?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?