Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
Phương pháp:
- Mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen → Có 4 cặp gen phân ly độc lập quy định 4 cặp tính trạng
Quy ước:
+ Tính trạng 1 do một gen có 2 alen (A,a) nằm trên NST số 1 quy định
+ Tính trạng 2 do một gen có 2 alen (B,b) nằm trên NST số 2 quy định
+ Tính trạng 3 do một gen có 2 alen (D,d) nằm trên NST số 3 quy định
+ Tính trạng 4 do một gen có 2 alen (E,e) nằm trên NST số 4 quy định
- Xét riêng từng cặp gen rồi tiến hành tích chung các cặp gen để giải quyết các yêu cầu
Cách giải:
Tính trạng 1 có 3 loại kiểu gen quy định: AA, Aa, aa
Tính trạng 2 có 3 loại kiểu gen quy định: BB, Bb, bb
Tính trạng 3 có 3 loại kiểu gen quy định: DD, Dd, dd
Tính trạng 4 có 3 loại kiểu gen quy định: EE, Ee, ee
- I đúng vì:
+ Tính trạng 1 do gen nằm trên NST số 1 quy định, có 2 loại kiểu hình: A_ và aa
+ Tính trạng 2 do gen nằm trên NST số 2 quy định có 2 loại kiểu hình: B_ và bb
+ Tính trạng 3 do gen nằm trên NST số 3 quy định có 2 loại kiểu hình: D_ và dd
+ Tính trạng 4 do gen nằm trên NST số 4 quy định có 2 loại kiểu hình: E_ và ee
→ Số loại kiểu hình: 2×2×2×2=16
- II đúng
+ Đột biến thể ba ở cặp NST số 1 có 4 kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa
+ Đột biến thể ba ở cặp NST số 2 có 4 kiểu gen: BBB, BBb, Bbb, bbb
+ Đột biến thể ba ở cặp NST số 3 có 4 kiểu gen: DDD, DDd, Ddd, ddd
+ Đột biến thể ba ở cặp NST số 4 có 4 kiểu gen: EEE, EEe, Eee, eee
→ Đột biến thể ba là đột biến xảy ra ở 1 cặp NST, cặp NST này có 3 chiếc NST, các NST khác bình thường.
Vậy số kiểu gen đột biên thể ba: 4×3×3×3 + 3×4×3×3 + 3×3×4×3 + 3×3×3×4 = 432
- III đúng
+ Đột biến thể một ở cặp NST số 1 có 2 kiểu gen: A và a
+ Đột biến thể một ở cặp NST số 2 có 2 kiểu gen: B và b
+ Đột biến thể một ở cặp NST số 3 có 2 kiểu gen: D và d
+ Đột biến thể một ở cặp NST số 4 có 2 kiểu gen: E và e
→ Đột biến thể một là đột biến xảy ra ở 1 cặp NST, cặp NST này chỉ còn 1 chiếc NST, các NST khác bình
thường. Vậy số kiểu gen đột biên thể một: 2×3×3×3+2×3×3×3+2×3×3×3+2×3×3×3=54
- IV đúng. Số loại đột biến thể 1: \(C_4^1 = 4\)
Chọn A.
Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.
II. Cây đã quang phân li 432g nước.
III. Cây đã giải phóng 384g O2.
IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử AND vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280
Khi nói về lịch sử phát triển của loài người, những phát biểu nào sau đây đúng?
1. Sự khác nhau giữa người và vượn người hiện đại chứng tỏ chúng ta không có nguồn gốc chung với vượn người.
2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn.
3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên thế giới.
4. Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định loài người H. erectus chỉ xuất hiện ở châu Phi mà không có ở các khu vực khác.
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những nhận định nào sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
III. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường tốc độ nhanh và phổ biến ở sinh vật.
Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?
I. Mang vật nặng.
II. Hồi hộp chờ đợi.
III. Thành mạch bị xơ cứng.
IV. Tim đập nhanh hơn lúc bình thường.
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.