Ở một giống gà, khi cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau ở đời con có tỉ lệ kiểu hình gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ?
Đáp án C.
- Xét chung tỉ lệ thấy 9 đen: 3 đỏ: 3 xám: 1 trắng à màu lông do 2 gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A-B- à Đen; A-bb à đỏ; aaB- à xám; aabb à trắng.
- Sự phân bố không đều tính trạng ở 2 giới à 1 trong 2 gen A/B thuộc vùng không tương đồng của X.
- Thấy rằng ở gà trống F2, không có dạng lông đỏ (không có dạng A-bb), nghĩa là nó không đồng thời nhận alen b nào từ F1.
Điều này chứng tỏ gen B/b nằm trên vùng không tương đồng của X, gà mái đen F1 có kiểu gen AaXBY.
(Hoặc chứng minh phản chứng: Nếu A thuộc X thì gà mái F1 có XAY, tức gà trống F2 sẽ có dạng bbXAX- có lông đỏ, điều này trái dữ kiện).
P: AAXBXB x aaXbY à F1: Aa (XBXb: XBY) à F1 x F1: (Aa x Aa) và (XBXb x XBY)
à F2: (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) và (1/4XBXB: 1/4XBXb: 1/4XBY: 1/4XbY).
Tỉ lệ kiểu hình gồm: Gà trống: 3/4 đen: 1/4 xám;
Gà mái: 3/8 đen: 3/8 đỏ: 1/8 xám: 1/8 trắng.
Khi cho gà lông xám F2 giao phối với nhau: aa(1/2XBXB: 1/2XBXb) x aaXBY
Đời con có tỉ lệ kiểu gen là aa [(3/4XB: 1/4Xb) x (1/2XB: 1/2Y)]
|
3/4XB |
1/4Xb |
1/2XB |
3/8 trống, xám |
1/8 trống, xám |
1/2Y |
3/8 mái, xám |
1/8 mái, trắng |
à Tỉ lệ kiểu hình (kể cả giới tính) là 4 trống, xám: 3 mái, xám: 1 mái, trắng.
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hormone glucagon. Hormone này tác động vào gan, khiến gan biến glycogen thành glucose đưa vào máu làm cho nồng độ glucose trong máu tăng lên mức ổn định. Nhận định nào sau đây là sai về quá trình này?
Khi nói về tiến hóa của sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Ruột thừa, xương cùng của người là cơ quan thoái hóa; Ruột thừa là cơ quan tương đồng với manh tràng của thú ăn cỏ.
II.Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điếm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
III.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính hình thành nên các quần thế sinh vật thích nghi.
IV.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả alen trội A và B qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có loại alen A qui định hoa vàng, kiểu gen chỉ có loại alen B qui định hoa tím, kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Các cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thu được 15% số cây hoa trắng. Cho các cây hoa vàng (P) này giao phấn với các cây hoa tím, thu được F1 có 56% số cây hoa đỏ. Biết rằng, không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Tỉ lệ cây hoa vàng ở F1 chiếm 14%.
II.Ở F1 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất.
III.Trong số các cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng (P) thì số cây hoa tím thuần chủng chiếm 60%.
IV.Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ cây hoa vàng bằng tỉ lệ cây hoa tím.
Khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là
Trong một hồ nước ngọt, người nông dân thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này?
I. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các loài, do đó thu được năng suất cao hơn.
II. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
III. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
IV.Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi một bệnh do một cặp gen quy định, trong đó có gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên, và các alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con đầu lòng không bị bệnh nào là bao nhiêu?
Quần thể giao phối ngẫu nhiên nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ từ P sang F1?