Cho 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hết với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 13,5 gam muối. Công thức của X là:
Đáp án đúng là: D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mamin + mHCl = mmuối
→ mHCl = mmuối – mamin = 13,5 – 6,2 = 7,3 (gam)
Amin no, đơn chức, mạch hở nên có công thức là CnH2n+1NH2.
Phương trình: CnH2n+1NH2 + HCl → CnH2n+2Cl
namin = nHCl = 0,2 (mol)
Vậy amin cần tìm là CH3NH2.
Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4, NH4NO3.
Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát:
1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
2) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
3) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
Hãy giải thích vì sao:
a. Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) thì thấy khối lượng giảm đi.
b. Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Cân bằng các phương trình bằng phương pháp oxi hóa khử:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố Ni và các ion Ni2+, Ni3+. Xác định vị trí (ô, chu kỳ, phân nhóm) của Ni trong bảng tuần hoàn. Cho? biết Ni (Z = 28).