Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

08/07/2024 85

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,30

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

Đáp án chính xác

D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bước 1: Tính tần số alen của các thế hệ.

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2;qa=z+y2;pA+qa=1 

Bước 2: So sánh tần số alen để tìm ra nhân tố tiến hóa tác động.

Các nhân tố tiến hóa:

Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.

Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.

Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.

Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.17

Cách giải:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Tần số alen

F1

0,49

0,42

0,09

A=0,7; a=0,3

F2

0,49

0,42

0,09

A=0,7; a=0,3

F3

0,21

0,38

0,41

A=0,4; a=0,6

F4

0,25

0,30

0,45

A=0,4; a=0,6

F5

0,28

0,24

0,48

A=0,4; a=0,6

Ta thấy từ F1 sang F2 quần thể cân bằng di truyền, tần số alen không đổi → quần thể ngẫu phối.

Từ F3 tần số alen A giảm mạnh, tỉ lệ dị hợp tử giảm dần → có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

Chọn C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một đột biến thể ba ở loài này tiến hành phân bào nguyên phân. Khi đang ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào có số NST là

Xem đáp án » 28/07/2023 121

Câu 2:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hiđrô của gen?

Xem đáp án » 28/07/2023 115

Câu 3:

Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể một?

Xem đáp án » 28/07/2023 110

Câu 4:

Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với loài sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án » 28/07/2023 106

Câu 5:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ADN.

Xem đáp án » 28/07/2023 105

Câu 6:

Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

Xem đáp án » 28/07/2023 104

Câu 7:

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;   Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M. II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11. IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.

II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.

IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.

Xem đáp án » 28/07/2023 104

Câu 8:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

Xem đáp án » 28/07/2023 102

Câu 9:

Triplet 3’GAT5’ mã hóa cho axit amin Lơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là

Xem đáp án » 28/07/2023 102

Câu 10:

Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

Xem đáp án » 27/07/2023 102

Câu 11:

Nếu mạch gốc của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, T, G thì trên mARN do gen này tổng hợp không có loại nuclêôtit nào sau đây?

Xem đáp án » 28/07/2023 99

Câu 12:

Trong số các động vật sau đây, động vật nào có cơ quan tiêu hóa?

Xem đáp án » 28/07/2023 99

Câu 13:

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Xem đáp án » 28/07/2023 99

Câu 14:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số NST trong tế bào?

Xem đáp án » 28/07/2023 95

Câu 15:

Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?

Xem đáp án » 28/07/2023 94

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »