Hướng dẫn giải:
● Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp và cách xử lí:
- Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp là:
+ Tất cả các nguyên nhân làm tắc nghẽn đường thở đều làm gián đoạn hô hấp như chết đuối, mắc dị vật,...
+ Nguyên nhân làm tắc nghẽn đường thở còn có môi trường không có không khí để thở như thiếu O2 hoặc nhiều CO,...
- Các cách xử lí là:
+ Cần phải loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: Trường hợp chết đuối, loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân (ở tư thế dốc ngược đầu). Trường hợp điện giật, tìm vị trí cầu dau hay công tắc điện để ngắt điện. Trường hợp bị lâm vào môi trường thiếu khi để thở thì cần khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
+ Thực hiện các biện pháp khôi phục hô hấp: Hà hơi thổi ngạt, thở oxygen, thở máy, mở ống nội khí quản,…
● Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp:
- Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp là: bụi, khí độc, các chất độc (nicotin, nitrozamin,...), các loại vi sinh vật gây hại,...
- Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp: trồng nhiều cây xanh; thường xuyên dọn dẹp vệ sinh; không khạc nhổ bừa bãi; không hút thuốc, hạn chế dùng các thiết bị thải khí độc; đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, khi đi đường; đảm bảo nơi ở và nơi làm việc sạch sẽ, đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp;…
Viết các sơ đồ lai từ P đến F1 trong các trường hợp sau:
P: AA (hoa đỏ) × Aa (hoa đỏ)
P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
Cho hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn thu được F1. Các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2. Biết thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng. Hỏi:
a. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Hãy xác định các biến dị tổ hợp ở F2?
c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2?
Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.
a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).
Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.
Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:
a. Số NST 2n của loài trên.
b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.
Ở ruồi giấm 2n = 8 có 3 tế bào nguyên phân 3 lần bằng nhau.
- Tính số tế bào con được tạo thành.
- Nếu một tế bào đang ở kì đầu, kì sau, kì cuối của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn, kép, crômatit, tâm động.