Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án D
Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập.
Quần thể tam bội sẽ có số kiểu gen là:
Khi xét nghiệm ADN để nhận lại họ hàng nhiều năm bị thất lạc do chiến tranh, người ta thu được kết quả như hình dưới đây:
Biết rằng, đối tượng 3 (ĐT 3) nhỏ nhất khoảng 10 tuổi, đối tượng 1 (ĐT 1) lớn nhất trên dưới 60 tuổi, 2 đối tượng 2 và 4 (ĐT 2 và ĐT 4) có độ tuổi xấp xỉ nhau khoảng 30 tuổi. Sau khi đọc kết quả này, dịch vụ xét nghiệm ADN trả về cho họ kết quả như hình trên và các kết luận sau:
(1) Cả 4 người đều có quan hệ huyết thống với nhau.
(2) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 3 và 4.
(3) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 2 và 3.
(4) Đối tượng 3 và 4 có quan hệ họ hàng xa nhất.
Tổ hợp nhận định kết luận chính xác là
Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?
I. Tỉ lệ giới tính của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa tất cả các loài.
II. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
III. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường.
IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thể hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì trong tổng số các cá thể có kiểu hình trội ở F5, số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm 40%.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
Khi nói về vai trò của các nhân tố đối với quá trình tiến hóa và chọn giống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
II. Di - nhập gen có thể mang đến nguồn alen mới cho quần thể.
III. Giao phối không ngẫu nhiên giúp tạo ra các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
IV. Chọn lọc tự nhiên tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể.
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen aB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen
Tốc độ thoát hơi của một cây được đo cùng một điều kiện. Chỉ có 3 nhân tố (X, Y, Z ) của môi trường là thay đổi. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ.
Các yếu tố X, Y, Z lần lượt là
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: Aa aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây gây ra biến động di truyền trong quần thể?