b) Chứng minh MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BH.
b) Gọi Q là giao điểm của MN và CH
Xét hình chữ nhật CMHN có hai đường chéo MN cắt CH tại Q
Suy ra MN = CH và
Do đó QN = QH
Suy ra tam giác QNH cân tại Q nên
Gọi P là trung điểm của BH
Xét tam giác BHN vuông tại N có NP là đường trung tuyến
Suy ra
Do đó tam giác PHN cân tại P nên
Ta có
Mà , và
Suy ra , hay
Do đó MN ⊥ NP
Xét (P) đường kính BH có MN ⊥ NP và NP là bán kính
Suy ra MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BH.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x3 – 3mx + 2 = 0 có nghiệm duy nhất
Một cấp số cộng gồm 5 số hạng. Hiệu số hạng đầu và số hạng cuối bằng 20. Tìm công sai d của cấp số cộng đã cho
b) Tìm m để đồ thị hàm số (Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía của trục tung.
Cho phương trình (với abc ≠ 0 và bc + ac + ab ≠ 0). Trong các kết luận sau, kết luận đúng là:
d) Xác định vị trí của điểm C trên nửa đường tròn đường kính AB để đoạn thẳng MN có độ dài lớn nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; –1; 3) và hai đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.
Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.
Chứng minh nếu p và 8p2 + 1 là hai số nguyên tố lẻ thì 8p2 + 2p + 1 là số nguyên tố.