Tất cả điều kiện của tham số thực m sao cho đồ thị hàm số có đúng 1 tiệm cận đứng là:
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Đồ thị hàm số có đúng 1 tiệm cận đứng khi:
TH1: x3 + 3x2 + m + 1 = 0 có đúng 1 nghiệm khác 1
Xét x3 + 3x2 + m + 1 = 0 ⇔ x3 + 3x2 + 1 = –m, nghiệm khác 1 khi m ≠ –5
Phương trình x3 + 3x2 + 1 có đúng 1 nghiệm khi
Vậy thì đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng (1)
TH2: x3 + 3x2 + m + 1 = 0 (*) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm bằng 1.
Thay x = 1 vào (*) được m = –5. Khi đó phương trình (*) trở thành:
x3 + 3x2 – 4 = 0 thỏa mãn
Vậy m = –5 thỏa mãn (2).
Từ (1) và (2) suy ra m ∈ (–∞; –5] ∪ (–1; +∞)
Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm nằm trên đoạn AB sao cho AM = AB. Giá trị của k để có đẳng thức là:
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M là điểm trên cạnh AC sao cho AC = 3MC. Lấy N trên cạnh C’D sao cho C’N = xC’D. Với giá trị nào của x thì MN // BD’.
Hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều và có thể tích . Diện tích xung quanh S của hình nón đó là:
Một hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có ba kích thước là 2 cm, 3 cm và 6 cm. Thể tích của khối tứ diện ACB’D’ bằng:
Cho tam giác ABC đều cạnh a. Gọi M là trung điểm BC. Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trung điểm AC, BC. Gọi K thuộc BD sao cho KD < KB. Gọi E là giao điểm của JK và CD, F là giao điểm của AD và IE. Giao tuyến của (IJK) và (ACD) là:
Tìm m nguyên để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên.
a)
Cho đường tròn (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ 2 tiếp tuyến AM, AN và cát tuyến ABC với đường tròn (AB < AC). Qua O kẻ OK vuông góc với BC tại K, OK cắt MN tại S. Chứng minh SC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình bình hành OABC, điểm C thuộc trục hoành. Khẳng định nào sau đây đúng?