Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx và MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy. Thành phần về khối lượng của clo trong 2 muối có tỉ lệ là 1 : 1,173 và oxi trong 2 oxit có tỉ lệ là 1 : 1,352.
a. Xác định kim loại M và công thức các muối và oxit của M.
b. Viết phương trình phản ứng khi cho:
1) M tác dụng với Cl2, MCly, H2SO4 (loãng, đặc nguội, đặc nóng).
2) MO0,5x tác dụng với HNO3 loãng; khí H2; dung dịch KMnO4 (Trong môi trường axit loãng).
a) Trong MClx:
Trong MCly:
→ MM.(1,172x – y) = -6,106xy (1)
Trong MO0,5x:
Trong M2Oy:
→MM.(1,35x – y) = -2,8xy (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Cặp nghiệm x = 2; y = 3 thì thoả mãn
Kim loại có hai hoá trị là II và III suy ra M là sắt (Fe)
b) 1)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
2) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
10FeO + 2KMnO4 + 18H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 18H2O
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là?
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa?