Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

10/07/2024 70

Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó.

b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Gọi CTHH của oxit kim loại là M2On (nN*)

Phản ứng khi dùng khí CO khử oxit kim loại:

M2On + nCO  t° 2M + nCO2 (1)

Hỗn hợp khí X gồm: CO dư, CO2.

 dX/H2=19MX=19.2=38(g/mol)

Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:

 nCOdunCO2=610=0,6nCOdu=0,6nCO2

- Khi hấp thụ hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2) vào dung dịch chứa Ca(OH)2 thì có thể xảy ra các phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (3)

 nCa(OH)2 = 2,5.0,025 = 0,0625 (mol)

 nCaCO3=5100=0,05(mol)

 nCaCO3<nCa(OH)2 nên xét 2 trường hợp:

+ TH1: Ca(OH)2 dư, xảy ra phản ứng (2).

Khi đó,  nCO2=nCaCO3=0,05(mol)

nCO dư = 0,6.0,05 = 0,03 (mol)

Theo (1),  nM2On=1nnCO2=0,05n(mol)

 MM2On=2MM+16n=40,05n=80n(g/mol)→ MM = 32n

Với n = 2MM = 64 (g/mol) thì M: Cu (thỏa mãn).

Khi đó CTHH của oxit là CuO.

+ TH2: CO2 dư hòa tan 1 phần kết tủa, xảy ra phản ứng (2) hoàn toàn và 1 phần (3).

Theo (2),  nCa(OH)2=nCaCO3=0,0625(mol) 

 nCaCO3(3)=0,06250,05=0,0125(mol)
 nCO2=nCa(OH)2+nCaCO3(3)=0,0625+0,0125=0,075(mol)

nCO dư = 0,6.0,075 = 0,045 (mol)

Theo (1),  nM2On=1nnCO2=0,075n(mol) 

 MM2On=2MM+16n=40,075n=1603n(g/mol)→ MM563n(g/mol)

Với n = 3MM = 56 (g/mol) thì M: Fe (thỏa mãn).

Khi đó CTHH của oxit là Fe2O3.

b, Phản ứng khử oxit kim loại bởi CO:

M2On + nCO  t° 2M + nCO2

Do đó nCO p=  nCO2

+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là CuOnCO2=0,05 (mol) 

thì nCO p= 0,05 (mol)

nCO bđ = 0,05 + 0,03 = 0,08 (mol)

V = 0,08.22,4 = 1,792 (l)

+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là Fe2O3nCO2 = 0,075 (mol)

thì nCO p = 0,075 (mol)

nCO bđ = 0,075 + 0,045 = 0,12 (mol)

V = 0,12.22,4 = 2,688 (l)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là?

Xem đáp án » 09/08/2023 133

Câu 2:

Cứ 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của X là?

Xem đáp án » 09/08/2023 133

Câu 3:

Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là:

Xem đáp án » 09/08/2023 111

Câu 4:

Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Xem đáp án » 09/08/2023 106

Câu 5:

Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối lượng NH3 tạo thành là:

Xem đáp án » 09/08/2023 105

Câu 6:

Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là

Xem đáp án » 09/08/2023 104

Câu 7:

Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2?

Xem đáp án » 09/08/2023 99

Câu 8:

Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

Xem đáp án » 08/08/2023 88

Câu 9:

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án » 09/08/2023 86

Câu 10:

Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:

Xem đáp án » 09/08/2023 81

Câu 11:

Có các phát biểu sau về nguyên tử:

(a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron.

(b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron.

(c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.

(d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng.

(e) Trong cùng một nguyên tử luôn có số hạt proton bằng số hạt electron.

Số phát biểu SAI là:

Xem đáp án » 09/08/2023 80

Câu 12:

Lập công thức hoá học tạo bởi Ca và  CO32

Xem đáp án » 09/08/2023 80

Câu 13:

hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam x vào dung dịch H2SO4, loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

Xem đáp án » 09/08/2023 77

Câu 14:

Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4

a) Viết PTHH xảy ra?

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?

c) Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa?

Xem đáp án » 09/08/2023 74

Câu 15:

Chỉ dùng 1 thuốc thử, trình bày nhận biết: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, CuSO4.

Xem đáp án » 09/08/2023 71