She spent _________ her free time watching TV.
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.
Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school__________.
More and more people were moving to Glasgow as they found it _________ to earn a living there.
You aren’t allowed to drive your car in the city centre at _________ rush hour because there is too much traffic then.
In China’s largest psychiatric facility, there is a serious lack of resources but the staffs try hard to _________ this in their treatment of the patients.
The social services are chiefly ________ with the poor, the old and the sick.
Most young people nowadays believe in ___________ marriage – first come love, then comes marriage.
Last week, our class went to Ha Long Bay for a picnic, _______ made us very happy then.