Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hóa trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Công thức hóa học của hợp chất E là
Đáp án đúng là: B
M có hóa trị VI; O có hóa trị II.
Gọi công thức hóa học chung của E là: MxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất E là MO3.
Lại có: KLPT (MO3) = KLNT(M) + 16 . 3 = 80 (amu)
⇒ KLNT (M) = 32 (amu). Vậy M là S.
Công thức hóa học của hợp chất E là SO3.
Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3. Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y là (biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3)
Ammonium carbonate là hợp chất được sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, … Biết ammonium carbonate được tạo thành từ hai nhóm (NH4) và (CO3), công thức hoá học của hợp chất này là
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi aluminium hoá trị III và bromine hoá trị I là
Zinc phosphate là hợp chất được tạo bởi Zn có hoá trị II và nhóm (PO4) có hoá trị III. Công thức hoá học của hợp chất này là
Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt,… Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate.
Công thức hóa học của hợp chất (G) là
Công thức hóa học của hợp chất được tạo thành bởi các ion: Ca2+ và Br- là
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi magnesium hoá trị II và sulfur hoá trị II là
Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, được cấu tạo từ calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II. Công thức hoá học của calcium carbonate là
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi carbon hoá trị IV và sulfur hoá trị II là
Công thức phân tử của khí hydrogen sulfide là (biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II)
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sodium hoá trị I và oxygen hoá trị II là