IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/07/2024 37

Ở 1 loài thực vật, đem lai bố mẹ đều thuần chủng thu được F1, toàn cây thân cao, quả đỏ. Biết tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 44,25% cây thân cao, quả đỏ; 30,75% cây thân cao, quả trắng; 12% cây thân thấp, quả đỏ; 13% cây thân thấp, quả trắng. Kiểu gen của các cây F1 và tần số hoán vị gen là

A. AbaBDd×AbaBDd(f=20%).

B. AbaBDd×AbaBDd(f=40%).

C. ABabDd×ABabDd(f=30%).

D. ABabDd×ABabDd(f=40%).

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền

Xét tỉ lệ phân li của các tính trạng → quy luật di truyền.

Quy ước gen.

Bước 2: Tính tần số HVG, tìm kiểu gen của P

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.

Cách giải:

Xét tỉ lệ phân li các tính trạng:

+ Thân cao/ thân thấp = 3/1 → Aa × Aa

+ quả đỏ/ quả trắng =9/7 → Do 2 cặp gen tương tác bổ sung: Bb,Dd.

P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao.

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

ABD=0,4425AB=0,44250,75=0,59abab=(AB)0,5=0,09

Tỉ lệ

ab¯=0,3=1f2f=40%

Kiểu gen của F1: AB/ab Dd × AB/ab Dd (f = 40%).

Chọn D.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của ba quần thể khác nhau của một loài động vật. Quan sát hình vẽ và kiến thức về tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của (ảnh 1)

I. Cả ba quần thể đều có kiểu tăng trưởng theo đường cong tăng trưởng thực tế.

    II. Quần thể C có sức chứa của môi trường lớn nhất.

    III. Quần thể A có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất.

    IV. Khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên trái.

Xem đáp án » 29/02/2024 56

Câu 2:

Một gen có chiều dài 0,1275 micrômet và có G = 30% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 974. Chiều dài gen đột biến không thay đổi, đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?

Xem đáp án » 29/02/2024 47

Câu 3:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?

Xem đáp án » 29/02/2024 45

Câu 4:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen?

Xem đáp án » 29/02/2024 45

Câu 5:

Xét 2 cặp gen (A, a) và (B, b), biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và liên kết chặt chẽ trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình (3 : 1)?

Xem đáp án » 29/02/2024 44

Câu 6:

Cấu tạo của phân tử nào sau đây không có liên kết hiđrô?

Xem đáp án » 29/02/2024 43

Câu 7:

Trong cấu tạo dạ dày của trâu, dạ múi khế là dạ dày chính thức vì là nơi

Xem đáp án » 29/02/2024 43

Câu 8:

Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, ta thu được số liệu được biểu diễn theo đồ thị sau đây:

Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất (ảnh 1)

Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết: Vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?

Xem đáp án » 29/02/2024 42

Câu 9:

Bốn đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nồng độ insulin trong máu theo các thời điểm dùng bữa trong ngày. Đồ thị phản ánh đúng quá trình biển đổi nồng độ insulin ở người bình thường là

Bốn đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nồng độ insulin trong (ảnh 1)

Xem đáp án » 29/02/2024 42

Câu 10:

Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn.

Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình thoát hơi nước của  (ảnh 1)

Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là

Xem đáp án » 29/02/2024 41

Câu 11:

Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit trên gen, các nhà khoa học đã so sánh trình tự nuclêôtit ở vùng đầu (chứa trình tự nuclêôtit mã hóa tín hiệu nhận biết và tiến hành dịch mã của ribôxôm) của 149 gen của E. coli. Một phần kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình vẽ sau đây:
Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit (ảnh 1)
 

Phân tích hình vẽ và kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Mạch ADN của các gen trên hình 5 là mạch bổ sung trong quá trình phiên mã.

    II. Trình tự bộ ba bảo thủ nhất (được bảo tồn lớn nhất) là 5’ATG3’ ở vị trí 0;1;2.

    III. Nếu xảy ra đột biến điểm thì tần số đột biến tại các nuclêôtit là tương đương nhau.

    IV. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit khác loại ở vị trí (-2) sẽ ức chế quá trình phiên mã.

Xem đáp án » 29/02/2024 41

Câu 12:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết, xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là bao nhiêu?

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu  (ảnh 1)

Xem đáp án » 29/02/2024 40

Câu 13:

Trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H có mối quan hệ dinh dưỡng được biểu diễn theo sơ đồ sau đây:

Trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D (ảnh 1)

    I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

    II. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

    III. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

    IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

Số phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn trên là

Xem đáp án » 29/02/2024 40

Câu 14:

Ở hai loài thực vật, loài A có 2n = 22, loài B có 2n = 24. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là

Xem đáp án » 29/02/2024 39

Câu 15:

Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật chội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới

Xem đáp án » 29/02/2024 38

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »