Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Ba tế bào có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
C. Tỉ lệ giao tử AaY là 1/6 hoặc 0.
D. Tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 loại giao từ 2AaXB : 2XB hoặc 2AaY : 2XB.
Phương pháp:
Bước 1: Xét các tế bào giảm phân đột biến và giảm phân bình thường → tỉ lệ giao tử.
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại.
Bước 2: Xét các phương án.
Cách giải:
- Xét 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB (1)
- Xét 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường, có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ Nếu 2 tế bào có cùng kiểu sắp xếp NST ở kì giữa GP I tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4. Cụ thể là 4AXB : 4aY hoặc 4AY : 4aXB (2)
+ Nếu 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa GPI tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Cụ thể là 2AXB : 2aY : 2AY : 2aXB (3)
- Kết luận:
+ Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 hay 2 : 2 : 1 : 1.
+ Từ (1) và (3) có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 2 : 2 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
A sai. Có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
B sai. Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
C đúng. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 2 : (3×4) = 1/6.
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I không tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 0.
D sai. 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể
như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB.
Chọn C.
Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu A1, A2; B1, B2; C1, C2. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
Ở một loài thực vật, cánh hoa bình thường có màu tím. Hai đột biến lặn m1, m2 tác động đến màu hoa: đột biến 1 (m1) cho cánh hoa có màu xanh, đột biến 2 (m2) cho cánh hoa màu đỏ. Các nhà nghiên cứu đã mô tả con đường tổng hợp sắc tố hoa như sơ đồ bên:
Kết luận đúng là
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN.
Kết luận nào sau đây sai?
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập. Bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này ở trạng thái cân bằng, và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là
Từ 1 phôi bò có kiểu gen AaBbDdee tiến hành cấy truyền phôi thì các con bò con có kiểu gen
Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây đúng?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến mang 2 tính trạng đột biến trội?
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3 và alen a là 0,7. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ