Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

08/07/2024 32

Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?


A. Ba tế bào có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.


B. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra khi 3 tế bào giảm phân có thể là 3 : 3 : 1 : 1.


C. Tỉ lệ giao tử AaY là 1/6 hoặc 0.


Đáp án chính xác


D. Tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 loại giao từ 2AaXB : 2XB hoặc 2AaY : 2XB.


Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Xét các tế bào giảm phân đột biến và giảm phân bình thường → tỉ lệ giao tử.

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại.

Bước 2: Xét các phương án.

Cách giải:

- Xét 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB (1)

- Xét 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường, có thể xảy ra 2 trường hợp:

+ Nếu 2 tế bào có cùng kiểu sắp xếp NST ở kì giữa GP I tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4. Cụ thể là 4AXB : 4aY hoặc 4AY : 4aXB (2)

+ Nếu 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa GPI tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Cụ thể là 2AXB : 2aY : 2AY : 2aXB (3)

- Kết luận:

+ Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 hay 2 : 2 : 1 : 1.

+ Từ (1) và (3) có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 2 : 2 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

A sai. Có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

B sai. Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.

C đúng. Có 2 trường hợp xảy ra:

- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 2 : (3×4) = 1/6.

- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I không tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 0.

D sai. 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể

như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB.

Chọn C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

Xem đáp án » 06/03/2024 44

Câu 2:

Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu A1, A2; B1, B2; C1, C2. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?

Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong (ảnh 1)

Xem đáp án » 06/03/2024 44

Câu 3:

Phân tử được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là

Xem đáp án » 06/03/2024 43

Câu 4:

Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên.
Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật (ảnh 1)

Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.

    II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.

    III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.

    IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.

 

Xem đáp án » 06/03/2024 43

Câu 5:

Ở một loài thực vật, cánh hoa bình thường có màu tím. Hai đột biến lặn m1, m2 tác động đến màu hoa: đột biến 1 (m1) cho cánh hoa có màu xanh, đột biến 2 (m2) cho cánh hoa màu đỏ. Các nhà nghiên cứu đã mô tả con đường tổng hợp sắc tố hoa như sơ đồ bên:

Ở một loài thực vật, cánh hoa bình thường có màu tím (ảnh 1)

Kết luận đúng là

Xem đáp án » 06/03/2024 43

Câu 6:

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?

Xem đáp án » 06/03/2024 42

Câu 7:

Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN.

Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án » 06/03/2024 41

Câu 8:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân  (ảnh 1)

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập. Bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này ở trạng thái cân bằng, và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là

Xem đáp án » 06/03/2024 40

Câu 9:

Từ 1 phôi bò có kiểu gen AaBbDdee tiến hành cấy truyền phôi thì các con bò con có kiểu gen

Xem đáp án » 06/03/2024 39

Câu 10:

Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 06/03/2024 38

Câu 11:

Opêron Lac là opêron hoạt động theo kiểu

Xem đáp án » 06/03/2024 38

Câu 12:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

Xem đáp án » 06/03/2024 36

Câu 13:

Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu

Xem đáp án » 06/03/2024 36

Câu 14:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến mang 2 tính trạng đột biến trội?

Xem đáp án » 06/03/2024 36

Câu 15:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3 và alen a là 0,7. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 06/03/2024 35

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »