Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu () cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
Chọn đáp án B
I đúng, trong mối quan hệ A-B; A-E thì loài A là có lợi, B, E bị hại nên có thể là các mối quan hệ: vật ăn thịt - con mồi; vật kí sinh – vật chủ. Khi loài A giảm số lượng thì loài B có thể tăng kích thước, nếu mối quan hệ giữa A – E là kí sinh thì chưa thể dự đoán được kích của quần thể E.
II sai, khi kích thước loài D tăng thì kích thước quần thể G giảm.
III sai, D sử dụng F và G làm thức ăn, D giảm có thể F và G tăng.
IV đúng, có mối quan hệ cạnh tranh (F-G); sinh vật ăn sinh vật (+-); kí sinh (+ -) và mối quan hệ hỗ trợ hội sinh (C-D).
Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30 crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:
9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh
1/16 cây cho quả tròn, màu trắng.
3/16 cây cho quả tròn, màu xanh.
1/16 cây cho quả dài, màu vàng.
2/16 cây cho quả tròn, màu vàng.
Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí.
II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau.
III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định.
Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ.
II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định.
III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37.
Loài |
Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét |
Loài A |
X A G G T X A G T T |
Loài B |
X X G G T X A G G T |
Loài C |
X A G G A X A T T T |
Loài D |
X X G G T X A A G T |
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(III) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai?
Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của chúng ta?
I. Tác động tốt đến tim và mạch máu.
II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn.
III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi.
IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào.