Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao, quả đỏ.
II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%.
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%.
IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và
bằng 1%.
A. 3.
Chọn đáp án B
KG F1:
I. đúng. F2 có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả đỏ là ; ; ; ;
II. Đúng. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 ( ) = 2. 0,4.0,4 = 0,32 ~ 32%.
III. Đúng. F2 có thân cao, hoa vàng chiếm 9% à cây thân thấp, quả vàng = 25% - 9% = 16% à giao tử ab do F1 tạo ra chiếm tỉ lệ 40% à tần số hoán vị gen bằng 20%
IV. Đúng. Ở F2, tỉ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng = 0,1.0,1 = 0,01 ~ 1%.
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ?
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?