Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24% con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%.
II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm 12,25%.
IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916.A. 3.
Chọn đáp án C
- Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội.
- Quy ước: A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn. Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 sọc : 1 trơn - Cặp gen Aa không liên kết giới tính.
- Lông xám : lông vàng = (24% +1%): (25% +25% + 24% +4%) = 25%: 75% = 1:3. Đây là phép lai phân tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 → Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy trước: B-D- quy định lông xám và các kiểu gen còn lại quy định lông vàng. Ở đời con, tất cả con cái đều có lông vàng. Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám
- Tính trạng màu lông liên kết giới tính và cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X.
- Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là 25:25:24:24:1:1 ≠ (1:1)(1:3) → Có hiện tượng hoán vị gen.
- Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa.
I đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc A-D-XBXb chiếm tỉ lệ 24% → Giao từ AD do con cái F₁ tạo ra chiếm tỉ lệ 48% → Đây là giao từ liên kết ⟶ kiểu gen của F₁ phải là XBXb và XBY. Tần số hoán vị gen là: 1 – 2 × 0,48 = 0,04 = 4%.
II đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, không có con cái lông xám A-D-XBY → Cá thể F₁ đưa lai phân tích là con cái XBY x XbXb → Fa: ½ XBXb :1/2 XbY.
III sai. SĐL P: XBXb x XBY (f= 4%) => cá thể dị hợp tất các cặp gen có KG: XBXb và XBXb.
IV sai. Nếu cho F1 giao phối với nhau thu được F2 tỷ lệ đồng hợp về tất cả các cặp gen XBXB trong tổng số các cá thể A-D-XB- = .
Nhiều hợp chất có cấu trúc hóa học giống (hoặc gần giống) với 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X) có thể thay thế tương ứng mỗi loại nuclêôtit này khi tổng hợp (táỉ bản) ADN trong ống nghiệm. Một thí nghiệm cho thấy ảnh hưởng của 4 hợp chất như vậy (kí hiệu tương ứng là M, N, P và Q) đến sự tổng hợp ADN được xúc tác bởi enzyme ADN polimeraza của E. coỉi. số liệu được trình bày là tỉ lệ phần trăm (%) lượng ADN được tổng hợp so với đối chứng (ADN được tổng hợp bằng các loại nuclêôtit bình thường).
Các chất hóa học giống nuclêôtit |
Các loại nuclêôtit bình thường được thay thế bởi các chất giống chúng |
|||
A |
T |
G |
X |
|
M |
0 |
0 |
0 |
25 |
N |
24 |
0 |
0 |
0 |
P |
0 |
0 |
100 |
0 |
Q |
96 |
0 |
0 |
0 |
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung thêm các thành phần như Bảng 1.
Bảng 1
Ống nghiệm |
Thành phần riêng |
Thành phần chung |
I |
các yếu tố cần cho nhân đôi ADN |
Gen P, phân tử mARN, các loại nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit amin tự do |
II |
các yếu tố cần cho phiên mã |
|
III |
các yếu tố cần cho dịch mã |
Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X, Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2.
Bảng 2
Ống nghiệm |
Nồng độ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%) |
||||
A |
T |
U |
G |
X |
|
X |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Y |
35 |
100 |
25 |
25 |
15 |
Z |
15 |
15 |
100 |
35 |
35 |
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I.
II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ của gen Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của gen Q lớn hơn so với gen P.
III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’.
IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I.
Hình ảnh bên mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. Phát biểu nào sau đây đúng?
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực AA: 200 con cái Aa: 500 con cái aa. Quần thể có tần số alen A bằng bao nhiêu?
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa axit amin Met, ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska).
Địa điểm, thời gian |
Kích thước quần thể |
Số alen/lôcut |
Tỉ lệ % trứng nở |
Illinois 1930 – 1960 1993 |
1.000 – 25.000 < 50 |
5,2 3,7 |
93 < 50 |
Kansas, 1998 |
750.000 |
5,8 |
99 |
Nebraska, 1998 |
75.000 – 200.000 |
5,8 |
96 |
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kích thước quần thể thay đổi không đáng kể.
II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể không bị ảnh hưởng.
III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở.
Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, người ta làm một con đường cản lửa chạy qua khu rừng chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Qua thời gian quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này.
I. Đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II. Đột biến là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
III. Qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).
IV. Nếu con đường cản lửa lâu ngày cây cối mọc trở lại và các cá thể của hai quần thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.
Số phát biểu đúng về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là:Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 loài sán lông Planaria (kí hiệu loài A, B) khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở?