Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:
Phép lai |
P (thuần chủng) |
F1 |
1 |
♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi |
100% Đỏ thẫm |
2 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi |
3 |
♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng |
100% Đỏ thẫm |
4 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng |
5 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng |
100% Đỏ tươi |
6 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi |
♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng |
7 |
♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) |
F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.
II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.
IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Kết quả phép lai 7: F2 tạo 4 tổ hợp => F1 và con đực trắng giảm phân tạo hai loại giao tử tính trạng do 1 gen chi phối => gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, có 3 alen.
à I. Sai.
Số kiểu gen trong = 6+3 = 9 à II. Đúng.
Phép lai 1, 2 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau màu mắt có liên quan đến NST giới tính Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Đỏ tươi.
Phép lai 3, 4 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Trắng.
Phép lai 5, 6 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ tươi trội so với tính trạng Trắng.
à III. Đúng
IV. Sai. Trong quần thể cho tối đa 4 loại giao tử.
Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?