Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số (1), số (3) và số (11) có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số (13) kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%.
IV. Cặp vợ chồng (11) - (12) trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
A. 3
Chọn đáp án D.
Hướng dẫn giải
- I Đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số (5).
+ Người nữ số (5) không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số (5) phải có alen a và B.
+ Mặt khác người số (5) là con của người số (2) có kiểu gen XABY nên người số (5) phải có kiểu gen XABXaB
+ Người số (7) sinh con bị cả hai bệnh nên người số (7) có thể có kiểu gen XABXab hoặc XabXaB.
- II Sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
- III Đúng. Vì người số (13) có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ là 0,5 × 0,4 = 0,2 = 20%.
- IV Sai. Người số (5) có kiểu gen XABXab, người số (6) có kiểu gen XABY nên người số (11) có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ 0,4 XABXAB: 0,4XABXab: 0,1XABXAb: 0,1 ХАВХаB => Cặp vợ chồng số (11) – (12) sinh con bị cả hai bệnh nếu người (11) có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh 0,4.XABXab .XABY = 0,4.0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%.
Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng?
I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.
III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.
IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.
V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?
Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.
II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%.
III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II.
I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.
II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.
III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi.
IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh.
Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:
Chủng vi khuẩn E. Coli |
Kiểu dại |
(I) |
(II) |
(III) |
Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ |
0 |
100 |
100 |
0 |
Số bản sao mARN khi có lactôzơ |
100 |
100 |
100 |
0 |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.
II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ.
III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định.
Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào?
Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG.
Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX.
Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:
Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.
II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên?
Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái có chuỗi thức ăn dài nhất chỉ chứa 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào?