Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng dun dịch KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
nKNO3 = 0,06 mol và nH2SO4 = 0,165 mol
X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,06 mol) và SO42- (0,165 mol)
Bảo toàn điện tích Þ \[{n_{{R^{x + }}}}\] = 0,27 mol
Bảo toàn N Þ nN (Y) = 0,06
Quy đổi Y thành N (0,06 mol), O (a mol) và H2 (b mol)
Þ 2b = (16a + 2b + 0,06.14).2,7778 /100 (1)
Bảo toàn electron: 2a + 0,27 = 0,06.5 + 2b
Þ a = 0,035 và b = 0,02 Þ mY = 1,44 gam
Để oxi hóa 5,6 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = (8 – 5,6)/16 = 0,15 mol
Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,15 mol). Bảo toàn điện tích Þ nRy+ = 0,3 mol
Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là \[{n_{F{e^{2 + }}}}\]= 0,3 – 0,27 = 0,03 mol
mX = 5,6+ 100 – 2,88 = 208,32 Þ C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%.
Một mẫu quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 300 km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng boxit bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 80%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
X là một chất khí rất độc, gây ngạt do kết hợp với hồng cầu tạo ra hợp chất bền, làm hồng cầu mất khả năng vận chuyển oxi đến các tế bào. Y là khí gây ra mưa axit (là hiện tượng mưa có độ pH dưới 5,6, gây tác hại rất lớn đến con người và môi trường sống). Hai khí X và Y lần lượt là
Các năm gần đây, tỉ lệ người mắc và tử vong vì bệnh ung thư tăng cao chủ yếu là do ăn các thực phẩm có chứa fomon (dung dịch nước của fomanđehit). Một số cơ sở sản xuất thực phẩm không an toàn đã dùng fomon để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là
Thủy phân tristearin trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là
Tiến hành thí nghiệm sau đây:
- Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống (1), ống (2)) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu kẽm.
- Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống (1), nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, cả 2 ống nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học, lượng khí thoát ra từ mỗi ống nghiệm đều như nhau.
(b) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(c) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(d) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
(e) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
Số phát biểu đúng là
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Cho các chất có công thức cấu tạo:
Chất nào không thuộc loại phenol?
Cho 1,82 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là