Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,14 mol E thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,2 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của y và m là
Cách 1
Quy đổi m gam hỗn hợp E thành:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_{17}}{H_y}COOH:a}\\\begin{array}{l}{C_3}{H_5}{(OH)_3}:b\\{H_2}O: - 3b\end{array}\end{array}} \right.\] (mol)
m gam E + NaOH => a = nNaOH = 0,4 mol
m gam E + 0,2 mol Br2, chỉ có C17HyCOOH phản ứng:
\({C_{17}}{H_y}COOH = > {C_{18}}{H_{y + 1}}{O_2}\)
Giả sử C17HyCOOH có n liên kết π
C18Hy+1O2 + (n – 1) Br2
0,4 0,4(n – 1) = 0,2 => n = 1,5 => \(\frac{{2.18 + 2 - (y + 1)}}{2} = 1,5\) => y = 34
Trong 0,14 mol E \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_{17}}{H_y}COOH:ka}\\\begin{array}{l}{C_3}{H_5}{(OH)_3}:kb\\{H_2}O: - 3kb\end{array}\end{array}} \right.\]
Ta có: ka + kb – 3kb = 0,14 => ka – 2kb = 0,14 (1)
Số mol CO2 = 18ka + 3kb = 3,69 (2)
Từ (1) và (2) => ka = 0,2; kb = 0,03. Với a = 0,4 => k = 0,5; b = 0,06
=> m = 115,48 (g)
Cách 2:
Bảo toàn mol pi, Số mol pi trung bình: C = C = 0,2 : 0,4 = 0,5 => y = 34
TN1: Quy đổi \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_{17}}{H_{34}}COOH:0,4}\\{{C_3}{H_2}}\end{array}} \right.\]
TN2: 0,14 mol \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_{17}}{H_{34}}COOH:0,14 + 2x}\\{{C_3}{H_2}:x}\end{array}} \right. \to 3,69\]mol CO2
=> 18(0,14 + 2x) + 3x = 3,69 => x = 0,03 => C17H34COOH : 0,2 mol (Số mol TN2 = ½ số mol TN1)
=> m = (283.0,2 + 38.0,03).2 = 115,48 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,3 mol khí H2. Sục 0,64 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 400 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,15 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,12 mol khí CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của O trong m gam hỗn hợp ban đầu là:
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H10N2O3, muối của axit vô cơ), chất Y (C3H10O2N2, muối của α-amino axit). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí G. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q. Cho các nhận định sau:
(a) Chất Y có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Chất T là một trong các khí gây hiệu ứng nhà kính.
(c) Hỗn hợp G chứa 2 khí đều làm quỳ tím hoá xanh và tan tốt trong nước.
(d) Cho khí T phản ứng với khí có phân tử khối nhỏ hơn trong G (to cao và P cao, có mặt xúc tác) sẽ tạo thành một loại phân bón hoá học.
(e) Chất X là muối của axit nitric.
Số nhận định đúng là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch AlCl3 rồi nhỏ từ từ dung dịch NH3 dư vào mỗi ống nghiệm.
- Bước 2: Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào một ống, lắc nhẹ.
- Bước 3: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống còn lại, lắc nhẹ.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, thu được kết tủa Al(OH)3.
(b) Ở bước 2, xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan.
(c) Ở bước 3, cũng xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan.
(d) Đây là thí nghiệm chứng minh tính lưỡng tính của nhôm hiđroxit.
(e) Ở bước 1, thay dung dịch AlCl3 bằng dung dịch NaAlO2 thì cũng thu được kết quả tương tự.
Số nhận định đúng là
Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH, thu được muối Y và chất hữu cơ Z, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
Cồn công nghiệp chứa hàm lượng metanol cao, khi uống phải vượt quá mức chấp nhận của cơ thể rất độc, uống lượng nhỏ gây mù mắt, nhiều hơn có thể tử vong. Do đó tuyệt đối không được uống cồn công nghiệp hoặc dùng cồn công nghiệp thay rượu uống. Khi uống vào, metanol gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, hoại tử não, tổn thương nội tạng.
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 23,032 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 685,716 kJ. Biết rằng:
– Đốt cháy hoàn toàn 1 mol metanol toả ra lượng nhiệt là 716 kJ và 1 mol etanol toả ra lượng nhiệt là 1370 kJ.
– Hàm lượng metanol trong rượu uống quy định là không được lớn hơn 100 mg trên 1 L rượu tính theo độ rượu ethanol 100 độ, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là