Trong công nghiệp, halogen được sản xuất từ phản ứng:
CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g)
a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC.
Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.
b) Ở 760 oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.
a) Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 760 oC là:
b) Ta có: CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g)
Ban đầu: x x 0 0 M
Phản ứng: 0,2 0,2 0,6 0,2 M
Cân bằng: (x – 0,2) (x – 0,2) 0,6 0,2 M
Do giá trị KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ. Nên:
Þ 0,0432 = 6,285x2 – 2,514x + 0,2514
Þ 6,285x2 – 2,514x + 0,2082 = 0
Þ x = 0,283 (thoả mãn); x = 0,12 (loại do 0,12 < 0,2).
Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD là
Ở dạng hợp chất, nitrogen tồn tại nhiều trong các mỏ khoáng dưới dạng
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là
Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid.
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các