Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 49,5% hoa đỏ, quả tròn: 6,75% hoa đỏ, quả bầu dục: 23,25% hoa hồng, quả tròn: 14,25% hoa hồng, quả bầu dục: 2,25% hoa trắng, quả tròn: 4% hoa trắng, quả bầu dục. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến và diễn biến của quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
II. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.
III. F1 có tất cả 10 kiểu gen khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 8,1%.A. 3
Chọn đáp án A
- Xét tính trạng màu hoa: Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và P: AaBb x AaBb.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ, A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng và aabb quy định hoa trắng.
- Xét tính trạng hình dạng quả: Quả tròn: quả bầu dục = 3:1 => Quả tròn trội so với quả bầu dục và P: Dd x Dd.
- Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1/16.1/4 = 1/64 ≠ 4% => Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen).
- Giả sử cặp (D,d) liên kết với (B, b), ta có: Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen = 4% : 25% = 16% => bd = 0,4 => Tần số hoán vị gen f = 1 - 2.0,4 = 0,2 = 20%.
I Đúng. Kiểu gen của cây (P) là:
II Sai. Kiểu gen dị hợp 3 gặp gồm và chiếm tỷ lệ = 2.1/2.((0,4.0,4 + 0,1.0,1) = 0,17 = 17%
III. Đúng. Hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) có số kiểu gen là: 2 × 5 = 10 kiểu gen.
IV Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là: 49,5%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục = 4% → Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn Fị thì xác suất thu được cây thuần chủng là: 4/49,5 ≈ 8,1%.
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển các tế bào chỉ có N15 sang môi trường chứa nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Thí nghiệm được thể hiện như hình.
I. Đường đồ thị A mô tả đúng sự thay đổi tỷ lệ mạch ADN chứa N15 qua các thế hệ tế bào.
II. Thí nghiệm chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Qua các thế hệ vạch li tâm chứa nitơ đồng vị phóng xạ nhẹ (N14) ngày càng tăng.
IV. Số ADN chứa N15 không đổi qua các thế hệ.
CO2 là một trong những thành phần chính của khí nhà kính. Trong gần 170 năm qua, hàm lượng CO2 khí quyển đã tăng khoảng 50%. Sự gia tăng hàm lượng các khí gây hiệu ứng nhà kính như CO2 là nguyên nhân chính làm nhiệt độ trái đất tăng lên. Bảng dưới đây cung cấp số liệu về hàm lượng CO2 khí quyển trung bình theo thời gian:
Năm |
1850 |
1958 |
1969 |
1978 |
1989 |
1998 |
2009 |
2018 |
Hàm lượng CO2 trung bình (ppm) |
274,2 |
315,3 |
324,6 |
335,4 |
353,1 |
366,7 |
387,4 |
408,5 |
Dựa vào bảng số liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi hàm lượng CO2 tăng thì nhiệt độ trái đất cũng tăng.
II. Do tác động của hiệu ứng nhà kính, nếu mức tăng nhiệt độ của trái đất thì ở vùng có vĩ độ cao (rừng lá kim phương bắc sẽ bị tác động nhiều hơn so với vùng có vĩ độ thấp (rừng mưa nhiệt đới).
III. Ở vùng vĩ độ cao, các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa...) có biên độ biến động không nhiều.
IV. Hoạt động chuyển hóa vật chất ở sinh vật sản xuất của kiểu rừng lá kim phương bắc làm tăng gấp 3 lần lượng khí CO2 so với thời điểm năm 1850.
Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G và trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tự thụ phấn thu được F1. Biết alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là 660 : 160 : 90 : 90. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật nào?
Khi nghiên cứu về hoạt động opêron Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli (chủng 1, chủng 2 và chủng 3), người ta thu được bảng kết quả như sau bảng:
Điều kiện nuôi cấy |
Chủng 1 |
Chủng 2 |
Chủng 3 |
|||
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
|
Prôtêin ức chế |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
- |
mARN của các gen cấu trúc |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
(+): sản phâm được tạo ra và (-): sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể
Phát biểu nào sau đây về kết quả thu được ở bảng trên sai?
Ở phép lai nào sau đây, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?