Khi nghiên cứu màu lông ở một quần thể động vật người ta thu được phả hệ về màu lông như sau:
Biết rằng màu lông do một gen có bốn alen trội, lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định và tại thời điểm nghiên cứu quần thể đang cân bằng di truyền có tần số các alen bằng nhau.
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 hung: 1 trắng.
II. Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể có tối đa 55 phép lai.
III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng là 1/35.
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là 11/105.
Chọn đáp án D
Tính trạng màu sắc lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường gồm 4 alen.
Xét cặp (1) × (2): Bố mẹ đen nhưng con lông nâu → Đen > Nâu (I).
Xép cặp (2) × (3): Bố mẹ lông đen, nhưng ở đời con xuất hiện lông hung → Đen > Hung (II).
Xét cặp (4) × (5): Bố mẹ đều có kiểu hình lông nâu nhưng sinh con có kiểu hình lông hung → Lông nâu > Lông hung (III).
Xét cặp (10) × (11): Bố mẹ đều có kiểu hình lông hung nhưng sinh con có kiểu hình lông trắng → Lông hung > Lông trắng (IV).
Từ (I), (II), (III), (IV) → Đen > Nâu > Hung > Trắng.
Quy ước: A1 (Đen) > A2 (Nâu) > A3 (Hung) > A4 (Trắng).
I. Đúng. Do trong quần thể tần số các alen bằng nhau và quần thể đang đạt trạng thái cân bằng → A1 = A2 = A3 = A4.
Đen: 0,252 + 2.0,25.0,75 = 7/16. Nâu: 0,252 + 2.0,25.0,5 = 5/16.
Hung: 0,252 + 2.0,25.0,25 = 3/16. Trắng: 0,252 = 1/16.
Tỉ lệ kiểu hình: Đen: Nâu: Hung: Trắng lần lượt là 7: 5: 3: 1.
II. Đúng.
Số kiểu gen trong quần thể là:
Số kiểu gen giao phối trong quần thể khi không tính xét tới vai trò của giới tính là: phép lai.
III. Đúng. Phép lai: ♂ Đen (A1 –) × ♀ Nâu (A2 –)
Để thu được lông trắng thì bắt buộc ở cả bố lẫn mẹ đều phải chứa alen A4.
Tỉ lệ kiểu gen A1A4 trong số các kiểu hình lông đen là .
Tỉ lệ kiểu gen A2A4 trong số các kiểu hình lông nâu là .
Để thu được đời con lông trắng thì tỉ lệ là .
IV. Đúng.
Tỉ lệ kiểu gen A3A4 trong tổng tỉ lệ kiểu hình lông hung là: .
Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối cùng kiểu hình thời đời con lông trắng chiếm tỉ lệ:
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Giả sử ở một loại thực vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng sau đây, dạng nào là thể một?
Thành phần sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở
Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường?
Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là
Các phân tử axit amin được liên kết với nhau theo một trình tự cụ thể trên các cấu trúc tế bào được gọi là
Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mạch gốc alen A có 900 nuclêôtit loại G thì mARN do alen a phiên mã cũng có 900 nuclêôtit loại X.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600 nuclêôtit loại G thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 thì alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.